- Giải Hóa Học Lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Cúng cố các kiến thức về các loại liên kết hoá học chính để vận dụng giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của 3 loại tỉnh thế. • Rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. Bảng 9. So sánh liên kếtion và liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị Loại liên kết Liên kếtion Không cực Cό ομοĐịnh nghĩa RA”, Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nênbởi lực hút tính điện giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặplữa ion mang electron chung. điện tích trái dấu. Electron chuyển từ Đôi electron chung Đôi electron chuncula nguyên tử này sang không lệch về lệch về nguyên tửnguyên tử kia. nguyên tử nào. nào có độ âm điệnlớn hơn.Hiệu độ âm diện > 1.7 Ο ν κ0,4 O4- c17 Đặc tính Bền. Bển.Bảng 10. So sánh tinh thểion, tỉnh thể nguyên tử, tinh thể phân tử| Tinh thế ion | Tinh thể nguyên tử. Tính thể phân tử *?”off”2″ Ở các điểm nút của Ở các điểm nút của Khā nām ược phân bố luân – mạng tinh th mạng tinh thể phân 20o03’oệ0oCác nguyền từ là những tử là những phản lở iểm nút của mạng nguyên tử – tinh thể lon уCác ion mang điện. Các nguyên tử liên tích trái dấu hút kết với nhau bån nhau bằng lực hút lực liên kết cộng hoáCác phân tử liên kết Với nhau bLực liên kết tử, yếu hơn nhiều điện. Lực này trị. Lực này rất lớn. lực hút tĩnh điện iữa các ion và lụ liên kết cộng hoá trị. Bền, khá rắn, khó bay Bền, khá cứng, khó Không bền, dễ nóng Đặc tính hơi, khó nóng chảy. nóng chảy khó bay hơi chảy, dễ bay hơi.Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài. Cùng của các ion được tạo thành. – Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kếtion, liên kết cộng hoá trị không Cực và liên kết Cộng hoá trị có cực. 3. Cho dãy oxit sau đây: NaO, MgO, A.O. SiO2, P.O.s, SO, CO, Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit (tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45). , a). Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N : 3,04), hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: F, O, Cl, N. b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NHạ. Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hoá trị khô hân Cực, liên kết Cộng h Cực mạnh nhất.245. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s^2s^2p°. a)Xác định vị trí của nguyên tố đó g bảng tuần hoàn, suy ra Công thức phân tử hợp chất khí với hiđro. b) Viết Công thức electron và Công thức cấu tạo của phân tử đó. – a) Lấy thí dụ về tinh thể lon, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tỉnh thể đó. Giải thích. c) Tĩnh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn ? Tĩnh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước ? . Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA. – a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng Cộng hoá trị trong Công thức hoá học các oxit cao nhất: Si, P. CI, S, C, N, Se, Br. b). Những nguyên tố nào sau đây có cùng Cộng hoá trị trong Công thức hoá học của Các hợp chất khí với hiđro ? P. S. F. Si, CI, N, As, Te, . Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br: a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O, KClO3, HạPO4.6789.b) Trong ion : NO; SO; ; CO; ; Br; NH,