- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Biết các phương pháp chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon và các dẫn xuất chứa oxi. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm. Phương pháp đehiđro hoá. Phương pháp chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no Phương pháp hiđro hoá không hoàn toàn+H, +H, – – -ܣܵܝ-y 1 – R — C = C – R Pa/PbCO, o R – CH = CH — IR – – RCHCHRPhương pháp hiđro hoá hoàn toànNi, to CH2 + (x + 1) H. — Nihil —» CnH2n-2 (x = 1, 2)Ni,t° CnH2n-6 3H t CnH2narch xicloankan 1c)2.)b)- MÖ| LIÊN HÊ GlỦA HIDROCACBON VA DẢN XUẤT CHÚA OXICỦA HIDROCACBONChuyên hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxiOxi hoá hidrocacbon ở điều kiện thích hợp: Oxi hoá ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp thu được dẫn xuất chứa oxi, Thí dụ :R — CH. — CH. — R —* Con to ” , R-COOH + R’-COOH Hiđraf hoá anken thành anco! R-CH=CH + H3O – “P – R-CH(OH)-CH, Hidrat hoá ankin tạo thành anđehit hoặc xeton R-C=C-R — (R-CH=C–R) —» R-CH-C-R’ OH OChuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thuỷ phảnR — H * Xas. (t”) R-X +NaOH.HO, to R-OHAr — H — **** → Ar-X — Not TP → Ar-OHCộng halogen hoặc hidro halogenua vào hidrocacbon không no rồi thuỷ phản,R-CH-CH, NaOH, H.O. ” R-CH-CH جR-CH=CH, “TTA ΧOH2b)4.a)b)c)Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbonTách nước từ anicol thành ankenHSO 170°C مصر н-ҫ C OH C CTách hiđro halogenua từ dản xuất halogen thành ankenمصر KOH CH3OH, o N مصر –> CH-CX 人 CChuyển hoá giữa các dẫn xuất chứa oxi Phương pháp oxi hoáOxi hoá nhẹ anco1 bậc I, bậc II thì được anđehit, xeton. Oxi hoá mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic :R-CH, –OH —* Con » R —CH=O — 191 » R-COOHR-CHOH-R -to- R-CO-RoPhương pháp khử– Khử anđehit, Xeton thành ancol: R-CO-R’ + H — Ni → R-CHOH-R’- Khử este thành ancol:R-COO-R’ — HAT4- → R-CH2-OH + R’-OHEste hoá và thuỷ phân esteRCOOH + ROH a 2 RCOOR’ + HOIII — SO DÓ BIÊU DIÊN MỐI QUAN HE GIỦA HIDROCACBON VA MOT SỐ DÂN XUẤT CỦA HIDROCACBONANĐEHIT, XETONAXIT CAOBOXYLIODẤN XUẤT HALOGEN ESTEBẢI TÂP Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất hữu Cơ ngày nay dựa chủ yếu vào A. khi thiên nhiên B, than đá Và đá VôiC. thực vật D. dầu mỏ.2.a). Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon, ankan lại được đặt ở ô trung tâm ? b)Xuất phát từ ô trung tâm lần lượt điền vào đó metan, etan và hexan rồi viết phương trình phản ứng (nếu có) theo các mũi tên đã chỉ để đi đến các ô khác trong sơ đồ “dạo quanh sơ đồ”. c) Hãy thử tìm một hiđrocacbon no để từ đó đi theo hết mọi mũi tên đến hết mọi ô của sơ đồ.3.Hãy dùng sơ đồ phản ứng chứng tỏ rằng từ metan có thể tổng hợp được các ancol, anđehit và axit có từ 1 đến 2 nguyên tử C trong phân tử.22 4.5.6.78.Hãy Viết sơ đồ phản ứng từ etilen và toluen điều chế ra các hợp chất sau :a) Etyl benzoat b) 1-Etyl-4-metylbenzen C) Benzyl axetatCho Công thức cấu tạo thu gọn nhất của vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen như sau CH=O CH-OOHXitroneal geranial mentO/ (trong tinh dầu Chanh) (trong tinh dầu xả) (trong tinh dầu bạc hà) a) Chúng thuộc chức hữu cơ nào ? b). Hãy viết Công thức cấu tạo thu gọn và Công thức phân tử của chúng. c) Gọi tên 2 hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC. Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau : HOtto H2SO4 toCHCH=O-Flen A -به اتاقها B -2 وبااهمیت CHO 쓰보E-cCH, COCH, — HCN → D — “to” — E — Faso4. To » C,Ho, ─xt:”P → F. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu Cơ B và C cùng nhóm chức với dung dich NaOH 4۔ ۔ ۔ ۔ طبری. لیے Lܒ :ح۔ حا حے ۔”۔۔۔ : — حساحب۔ گو ح – . -ܬ . . ܚ ܢܚܐ ܢܚ ܢܝ ܩ ܘܺܝܬ݂ ܩ ݂-1 иерппаши опgdãy đồng đẳng và một Chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm Có phản ứng tráng bạc. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với Na được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2. a). Xác định Công thức cấu tạo của B, C và D. b) Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A. C) Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2/Ni, Br2 và phản ứng tạo thành polime Của Chúng.Hãy phân các chất vào các loại sau (một chất có thể thuộc nhiều loại) :A. Chất béo a) CH3(CH2)4-CO-OCH2CH2CH3 B. Chất giặt rửa b) CH3CH2}{4-COONaC. Este c) CH3(CH2)4CH-OSO-NaD. Lipit d) CH3CO-OCH2CH(OCOCH3)CHOCOCHs.e) CH3(CH2)14CO-OCH2CH(OCO(CH2)6CH3)CH2OCO(CH2)14CH323Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hoá triglixerit và trung hoà axit béo tự do trong 1 gam chất béo (tức xà phòng hoá hoàn toàn 1 gam chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hoá của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M,SÁP, STEROTT VẢ PHOTPHOLIPITSáp : Sáp là este của monoancol Cao (> Cup) với axit béo (> Cup). Thí dụ, thành phần chính của sáp ong là CH3CH2}{4COOCH2CH2)2aCH4.Steroit : Trong thiên nhiên có những monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh (các vòng giáp nhau), chúng được gọi là sterol, chắng hạn cholesterol (Công thức a).Sterol và este của nó với axit béo (thí dụ như ở Công thức b) thuộc loại steroit. Steroit có trong cơ thể động, thực vật. Ở cơ thể người, steroit có trong máu, mỡ, trong não,… Ở đó chúng được chuyến hoá thành các chất điều hoà sinh học khác nhau như: homon giới tính, vitamin D, hoặc tham gia cấu tạo nên thành màng tế bào. Hàm lượng cholesterol trong máu. Có liên quan đến tình trạng sức khoẻ của Cơ thế,HO R—C—Oа) b)Photpholipit: Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và một gốc photphat hữu cơ. Thí dụ :CH-CH-)-COO-CH. o CH2-CHạhe-COO-CH-CH2-O-P-O-CH2CH2NH3- ܓܠ ܗܝ- O – ܡܝܓܡܐ”Đuôi” không phân cực “Đầu” phân cựcPhotpholipit là thành phần quan trọng của màng tế bào. Nhờ có cấu tạo “đầu” phân cực ghép với “đuôi” không phân Cực, photpholipit giúp kiểm soát sự trao đối chất qua màng tế bào.