- Giải Hóa Học Lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Nguyên tử khối coi như bằng tổng số các proton và các nơtron (gần đúng). Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số Z. Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng sốZ, khác số N. 3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tửKí hiệu nguyên tử: 2X.2-ዘዘ10-A 扈Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8: a). Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron). (Đây là phép tính gần đúng.) b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. 2. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng vị của kali là: 93258% $K ; 0.012% “:K và 6,730% l:K. 3. a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali, 4. Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố. 5. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. (Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). 6. Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có cácđồng vị sau: 65. 63. . . 16, 17, 18 Cu, Cu, O, „О, go.is 2-hho-e