- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Cúng cố kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiểm thố và một số hợp chất quan trọng của chúng. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về các kim loại trên và hợp chất của chúng. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ Vị trí Cấu hình Tính chất hoá học Điều chế trong bảng electron lớp ặc trưng tuần hoàn ngoài cùng Nhóm LA ns ính khử mạnh nhất Điện phân muối Kim loại trong các kim loại nóng chảy kiềm M-M’ he 2MX—ono »2M+ x2 Nhóm IIA ins? Có tính khử mạnh, Kim loại chỉ sau kim loại kiềm kiểm thổ м —»м?”+2e МX2 dpne , M. X2 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm→ NaOH : Là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệtNaOH – Na + OH. NaHCO, ; 2NaHCO, Na.CO + CO + H.O NaHCO, tác dụng với axit và với kiềm.130 5-HT2C3.4.b)c)> Na2CO3 : Là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối.- KNO. : 2KNO, 2KNO, + O.Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ • Ca(OH)2 : Là bazơ mạnh, dễ dàng tác dụng với CO2 CO + Ca(OH) – CaCO + H.O• CaCO3 : CaCO, -o-) CaO + CO• Ca(HCO), : Ca(HCO), P2 CaCO, + CO + H2O• CaSO4 (canxi sunfat, còn gọi là thạch cao) Tuỳ theo lượng nước kết tinh có trong tinh thể, ta có: Thạch cao sống: CaSO4.2H2O Thạch cao nung: CaSO4.H2O Thạch cao khan: CaSO4Nước cứngKhái niệm Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cao” và Mgo”, nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên.Phân loại – Nước cứng có tính cứng tạm thời : Chứa Ca(HCO3)3 và Mg(HCO3)3. – Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: Chứa các muối clorua và sunfat của canxi và magie. – Nước cứng có tính cứng toàn phần : Có cả tính cứng tạm thời và tính cứng Vĩnh cửu.Cách làm mềm nước cứng- Phương pháp kết tủa. – Phương pháp trao đổi ion: Dùng chất trao đổi ion (hạt zeolit), hoặc nhựa trao đổi ion.131Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17 gam và 2,98 gam. B. 1,12 gam và 1,6 gam. C. 1,12 gam và 1,92 gam. D. 0,8 gam và 2,24 gam. Sục 6,72 lít khí CO2 (đkto) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)3. Khối lượng kết tủa thu được làA. 10 gam. B. 15 gam.C 20 gam. D. 25 gam. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng Vĩnh cửu ? A. NaCl } B. HSO;C. Na2COs; D. H.C.Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO2 và BaCO3, trong đó MgCO2 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tínha để kết tủa B thu được là lớn nhấtCách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 Có màng ngăn: B. Điện phân CaCl2 nóng chảy; C. Dùng AI để khử CaO ở nhiệt độ cao; D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa. dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a làA. 0,05 moll, B. 0.06 mol. C.O.07 mol. D.O,08 mol.