- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 8
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 8
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi. a) Mẹ đi làm rồi à ? b). Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:- Con nin di (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài lầm chỉ !” (Nguyễn Du, Truyện Kiểu)d) – Em chào cô a !Câu hỏi:1. Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từin đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?2. Ở ví dụ (d), từạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?80Ghi nhớ• Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói• Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: – Tình thái từ nghi vấn: ả, ư, hả, hử, chứ, chăng. – Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,… – Tình thái từ cảm thán : thay, sao,…- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…II – SỦ DụNG TìNH THÁI TỦCác tình thái từin đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào ?- Bạn chưa vềả ? – Thầy mệtạ ? – Bạn giúp tôi một tay nhé!- Bắc giúp chấu một tay ạ!Ghi nhớKhi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từphù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…).III = LUYÊN TÂP 1. Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từin đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ? a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b) Nhanh lên nào, anh em ơi ! c) Làm như thế mới đúng chứ !6-NGƯVAN 8/1.-A 81 d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e) Cứu tôi với ! g). Nó đi chơi với bạn từ sáng. h) Con cỏ đậu ở đằng kia. i). Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnho) kia. 2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từin đậm trong những câu dưới đây: a). Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang : – Bác trai đã khá rồi chứ ? (Ngô Tất Tố, Tắt đền) b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !. Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt. (Nam Cao, Lão Hạc) c). Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luy đến hàng xóm láng giềng. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? (Nam Cao, Lão Hạc) d) Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống: – Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi. (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) e). Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bực, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: – Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé! (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) g). Em tôi sụt sịt bảo: – Thôi thì anh cứ chia ra vậy.(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)(a) Nghệ An và Hà Tĩnh.82 6-NGU VAN 8/1. BÔng đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà (Thanh Tịnh, Tôi đi học). Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:– Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo; – Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi; – Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.5. Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.