- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 2
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9 (Cực Ngắn)
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 9
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 9 Tập 2
Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ? ngặt ngheo, nho nhỏ, giam giữ gật gù, bó buộc, tươi tốt lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cở cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.1223. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc ?trăng trắng, sạch sành sanh, đem đẹp, sát sàn sạt nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xổm xốp.II – THANH NGỦ1. Ôn lại khái niệm thành ηgύ.2. Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ ?a) gần mực thì đen, gần đèn thì sángb) đánh trống bỏ dùic) chó treo mèo đậyd) được voi đòi tiêne) nước mắt cá sấuGiải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.4. Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chứơng.III – NGHIA CỦA Từ1. Ôn lại khái niệm nghĩa của từ. 2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a) Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.b) Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ boo phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.c) Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiển và Thất bại là mẹ thành công.d) Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà. 3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?123Độ lượng là: a) đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. IV – Từ NHIÊU NGHIA VẢ HIÊN TƯợNG CHUYÊN NGHIA CỦA TỦ 1. Ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thểm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao ?Nổi mình thêm tức nổi nhà, Thềm hoa một bước lệ hoa mấý hàng ! (Nguyễn Du, Truyện Kiểu) V– TỦ ĐÔNG ÂM 1. Ôn lại khái niệm từ đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm.2. Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?a) Từ lá, trong: Khi chiếc lá xa cảnh Lá không còn màu xanh Ma sao em xa anh Đời vần xanh rời rợi (Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng) và trong: Công viên là lá phổi của thành phố b) Từ đường, trong: Đường ra trận mùa này đẹp lắm. (Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)và trong: Ngọt như đường.124VI-TƯ ĐÔNG NGHIA 1. Ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa. 2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a). Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giớib) Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từc) Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. d). Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. 3. Đọc câu sau: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp. (Hồ Chí Minh, Di chức)Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào ?VII – TỦ TRÁI NGHIA 1. Ôn lại khái niệm từ trái nghĩa. 2. Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa: ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ 3*. Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết yêu – ghét chẩn – lẻ cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ nông – sâu, giàu – nghèo. Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sốngchết (không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống), nhóm 2 như già – trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già). Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào.125Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từcó một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn)Từ (xét về đặc điểm cấu tạo)DX – TRƯÖNG TU VƯNG 1. Ôn lại khái niệm trường từ vựng.2. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tăm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)126