Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Vật Lý 10

Bài 24. công và công suất –

trong những trường hợp nào sau đây, khái niệm “công” có nội dung đúng như đã học ở lớp 8 ? 1. khi ô tô đang chạy, động cơ ô tô sinh công. 2. ngày công của một lái xe là 50 000 đồng. 3. có công mài sắt, có ngày nên kim.4. công thành danh toại.kxd (ዙብnh 24.1nêu ba ví dụ về lực sinh1- công1. khái niệm về côngở lớp 8, ta đã học: a). một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và vật chuyển dời; b). dưới tác dụng của lực f, khi vật chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là:a = fs (24.1)2. định nghĩa công trong trường hợp tổng quátmột máy kéo đang kéo một cây gỗ trượt trên đường bằng một sợi dây căng. lực kéo f nằm theo phương nghiêng của dây được phân tích ra hai thành phần là f, và f (hình 242):f = f + f. trong đó f vuông góc với phương chuyển dời và f nằm theo phương chuyển dời mn của cây gỗ. ta thấy rằng nếu chỉ có f, tác dụng thì không tạo ra chuyển dời mong muốn. trái lại chính thành phần f của f đã kéo cây gỗ chuyển dời theo hướng mn (mn =s).nói cách khác, chỉ có thành phần f của f sinh công.công này gọi là công của lực f. được tính theo công thức:a = f. mn = fis (24.2)gọi c là góc tạo bởi lực f và chuyển dời mn (hình 243), ta có: f = fcosơvì vậy, công thức (242) có thể viết: a = fscos(x.khi lực f không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc 0, thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:a = fiscosoy (24.3)3. biện luận tuỳ theo giá trị của cos(y ta có các trường hợp sau :a) cỵ nhọn, cos(x > 0, suy ra a > 0; khi đó a gọi là công phát động.b) cy = 90°, cosơ = 0, suy ra a = 0; khi điểm đặt của lực chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì lực sinh công a = 0.9- wilto-ahình 24,3chú ý : 1. ở câu hỏi đầu Bài học này, chỉ có hai trường hợp 1 và 3 trong đó khái niệm “công” có nội dung đúng như đã định nghĩa.2. hai cách nói “lực sinh công” và “lực thực hiện công” là tương đương.3. khi một vật tác dụng lực lên một vật khác và điểm đặt của lực đó chuyển dời ta cũng nói vật đó sinh công hoặc thực hiện công.129 hình 24,4xác định dấu của công a trong những trường hợp sau : a) công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc: b) công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc; c) công của trọng lực của vệ tinh bay vòng tròn quanh trái đất: d) công của trọng lực khi máy ánh,bay cất cánhví dụ : ô tô có khối lượng một tấn, chuyển động đều trên một đường nằm ngang có hệ số ma sát trượt tu = 0.2. tính công của lực kéo của động cơ và công của lực ma sát khi ô tô chuyển dời được 250 m. chog = 10 m/s”. gidi : vì ô tô chuyển động đều nên lực kéo của động cơ và lực ma sát trên mặt đường cân bằng nhau. chúng có cùng độ lớn và bằng: umg = 0.2.1000.10 = 2000 n công của lực kéo của động cơ: a = f = 5.10° ј công của lực ma sát (công cản): a = —fs = —5.105 л.130c) cỵ tù, cos(x<0, suy ra.a < 0. kết quả này có ý nghĩa vật lí gì ? tà hãy xét một ô tô đang lên dốc, mặt dốc nghiêng góc 6 so với mặt phẳng nằm ngang (hình 244). trong chuyển dời đó trọng lực p của ô tô hợp với hướng chuyển dời mn góc (x=90°+ [}> 90°, vậy công của trọng lực nhỏ hơn không. để giải thích kết quả này ta phân tích trọng lực p ra hai thành phần p, và p: p = p + p.trong đó p. vuông góc với mặt dốc và p song song với mặt dốc. ta nhận thấy rằng, thành phần p, không có tác dụng đối với chuyển dời mn, còn thành phần p, ngược hướng với mn, do đó có tác dụng cản trở chuyển động.kết luận: khi góc ở giữa hướng của lực f và hướng của chuyển dời là góc tù thì lực f có tác dụng cản trở chuyển động và công do lực f sinh ra a < 0 được gọi là công cản (hay công âm). {e^4. đơn vị công đơn vị công là jun (kí hiệu là j). trong (24.1) nếu f = 1 n và & = 1 m thì: a = 1 n.1 m = 1 n.m = 1 j jun là công do lực có độ lớn 1 n thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1 m theo hướng của lực.5. chú ýcác công thức tính công (24.1) và (243) chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời.g-wlto-b ii - công suất 1. khái niệm công suất trong sản xuất và đời sống, người ta thường sử dụng các loại máy móc, động cơ, tổng quát hơn là các thiết bị sinh công (công dương). khi đó ngoài độ lớn của công do thiết bị sinh ra, người ta còn quan tâm đến khoảng thời gian thực hiện công đó. cùng sản ra một công, thiết bị nào thực hiện trong thời gian ngắn hơn sẽ làm việc mạnh hơn. nói cách khác người ta đánh giá mức độ mạnh của một thiết bị sinh công bằng độ lớn của công do thiết bị đó thực hiện trong cùng một khoảng thời gian chọn trước – thường chọn là đơn vị thời gian. đại lượng đó được gọi là công suất hay tốc độ sinh công.công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.nếu trong khoảng thời gian i công sinh ra bằng a(a > 0) thì công suất (kí hiệu 7) được tính theo công thức:݂ ݂ ݂ a. 7 = t (24.4)cũng có thể nói rằng, công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.2. đơn vị công suất đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là oát, kí hieu w. 1 j 1 w = – 1 s oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng l j trong thời gian 1 s. người ta còn sử dụng một đơn vị thực hành của công là oát giờ (w.h): 1 wh = 3 600 j 1 kwh = 3 600 kjso sánh công suất của các may sau : a) cần cẩu m, nâng được 800kg lên cao 5 m trong 30 s; b) cần cẩu m2 nâng được 1000kg lên cao 6 m trong 1 phút. chú ý: trước đây người ta còn dùng đơn vị mã lực để đo công suất ở nước pháp: 1 mã lực = 1 cv = 736 w. ở nước anh: 1 mã lực = 1 hp = 746 w.131bảng 24.1 3. khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các vài ví dụ về công suất trung bình. nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh | công cơ học. ví dụ : lò nung, nhà máy điện, đài phát | tên lửa satơn (saturn) vy1o w sóng…, xem bảng 24.1.107wtàu biển 5.10 người ta cũng định nghĩa công suất tiêu thụ củađầu tàu hoả 3.10 w một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo ô tô 4.10 w bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một xe máy 15404 w 1 đơn vị thời gian.người làm việc 100 wđèn điện 100 wmáy thu thanh 1ow| máy tính bỏ túi 1.10-3wnếu lực không đổi f có điểm đặt chuyển dời một đoạns theo hướng hợp với hướng của lực góc 0, thì công của lực f được tính theo công thức:a = fisicosoy công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.φ – acâu hö1 va bằi tâp4. công có thể biểu thị bằng tích của a. năng lượng và khoảng thời gian. 1. phát biểu định nghĩa công và đơn vị công. ಕ್ಲಿಕ್ಹತಿ।godgn nêu ý nghĩa của công âm. , lực wa quang g oi ouqc. vyngna coa organ d, lực và vận tốc. 2. phát biểu định nghĩa công suất và đơn vịcông chọn đáp án đúng.. nều ý nghĩa vật lí củ ät? – suất. nêu ý nghĩa vật lí của công suất 5. một lực f không đổi liên tục kéo một vậtvy chuyển động. với vận tốc v theo hướng của f. công suất của lực f là 3. đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị ” fv. b, fv, công suất ? a. j.s. b. w. c. ft. d. fw2. c.n.ms. d.h.p. chọn đáp án đúng.132 6.một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg 7. một động cơ điện cung cấp công suất 15 kw trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương cho một cần cẩu nâng 1 000 kg lên cao hợp góc 30° so với phương nằm ngang. lực 30 m. lấy g = 10 m/s2. tính thời gian tối thiểu tác dụng lên dây bằng 150 n. tỉnh công của để thực hiện công việc đó ? lực đó khi hòm trượt đi được 20 m.em có biết 2 hop số ô tô, xe máy trong ô tô, xe máy công suất của lực phát động f cho bới : 7°= tgiả sử điểm đặt của f chuyển dời một đoạn as theo hướng của f, công aa của f là : = fas do dó : – fas φ = r a,với af nhỏ, 품 là vận tốc tức thời u của ô tô, xe máy tại thời điểm đang xét. vậy: ፵” = futhường công suất của động cơ ô tô, xe máy là một đại lượng được duy trì không đối. do đó, theo (*) nếu f tăng thì u giảm và ngược lại.như vậy, khi ô tô, xe máy chạy qua những đoạn đường khó đi (lên dốc, ma sát lớn) thì cường độ lực f phải tăng lên, do đó vận tốc u phái giảm. ngược lại, ở những đoạn đường dễ đi (xuống dốc, ma sát nhỏ) cường độ lực f giảm và vận tốc u sẽ tăng. việc điều chính u tăng hay giám được thực hiện bằng một thiết bị gọi là hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to, nhỏ khác nhau).hộp số ô tô >133

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1121

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống