Chương 3: Phương trình và hệ phương trình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải toán 10 Bài 1: Đại cương về phương trình (Nâng Cao) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 71 sgk Đại Số 10 nâng cao): Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó:

a) √x = √-x ;

b) 3x – √(x – 2) = √(2 – x) + 6

c) [√(3 – x)]/(x – 3) = x + √(x – 3)

d) x + √(x – 1) = √-x

Lời giải:

Bài 2 (trang 71 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải các phương trình sau:

a) x + √(x-1) = 2 + √(x-1);

b) x + √(x-1) = 0,5 + √(x-1);

c) x/(2√(x-5)) = x/√(x-5)

d) x/(2√(x-5)) = 2/√(x-5)

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của phương trình x – 1 ≥ 0 hay x ≥ 1

Đưa phương trình về dạng tương đương: x = 2 thỏa mãn x ≥ 1. Vậy tập nghiệm là {2}.

b) Điều kiện xác định của phương trình: x – 1 > 0 ⇔ x≥ 1

Đưa phương trình về dạng tương đương, ta có: x = 1/2 < 1

Suy ra phương trình vô nghiệm.

c) x = 6

d) Phương trình vô nghiệm

Bài 3 (trang 71 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải các phương trình sau :

a) x + 1/(x – 1) = (2x – 1)/(x – 1);

b) x + 1/(x – 2) = (2x – 3)/(x – 2)

c) (x2 – 3x + 2)√(x-3) = 0

d) (x2 – x – 2) √(x+1) = 0

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ 1. Đưa phương trình về dạng tương đương:

x + 1/(x – 1) = (2x – 2)/(x – 1) + 1/(x – 1) ⇔ x = 2 ≠ 1

Vậy phương trình có duy nhất nghiệm x = 2.

b) Phương trình vô nghiệm.

c) Phương trình có duy nhất nghiệm x = 3.

d) Phương trình có hai nghiệm x = -1 hoặc x = 2.

Bài 4 (trang 71 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải các phương trình sau bằng phương pháp bình phương hai vế của phương trình:

a) √(x – 3) = √(9 – 2x);

b) √(x – 1) = x – 3

c) 2|x – 1| = x + 2

d) |x – 2| = 2x – 1

Lời giải:

a) √(x – 3) = √(9 – 2x) ⇒ x- 3 = 9 – 2x ⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4,

Thử lại bằng cách thay vào phương trình ta có ngay x = 4 là nghiệm.

b) √(x-1) = x – 3 ⇒ x -1 = x2-6 x + 9 ⇔ x2-7x +10 = 0

⇔ x = 2 hoặc x = 5.

Thử lại vào phương trình ta thấy chỉ x = 5 là nghiệm của phương trình.

c) 2|x -1| = x + 2 ⇒ 4(x2 – 2x + 1) = x2 + 4x + 4 ⇔ 3x2 – 12x = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 4.

Thử lại ta có cả hai đều là nghiệm của phương trình.

d) |x – 2| = 2x – 1 ⇒ x2 – 4x + 4 = 4x2 – 4x + 1 ⇔ x2 = 1

⇔ x = 1 hoặc x= -1.

Thử lại, ta thấy x = 1 nghiệm đúng phương trình đã cho.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1013

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống