Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 17 trang 61: Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
Trả lời:
Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta.
– tiếp giáp:
+ phía Bắc: Trung Quốc.
+ phía Tây: Lào
+ phía Đông: Vịnh Bắc Bộ
+ phía Đông Nam: Đồng bằng sông Hồng.
+ phía Nam: Bắc Trung Bộ
– Ý nghĩa:
+ Là đầu ngõ để giao lưu kinh tế- xã hội với các nước láng giềng.
+ Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là 2 vùng
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 17 trang 62: Dựa vào hình 17.1, xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, sông Gâm, sông Chảy.
Trả lời:
Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên.
Sắt: Thái Nguyên
Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang.
Apatit: Lào Cai
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 17 trang 63: Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Trả lời:
Đông Bắc | Tây Bắc | |
Điều kiện tự nhiên | + Địa hình thấp hơn, chủ yếu núi thấp và trung bình. + Địa hình hướng vòng cung (5 cánh cung). + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. |
+ Địa hình núi cao hiểm trở và đồ sộ nhất cả nước (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan Xi pang cao 3143m). + Địa hình hướng Tây Bắc– Đông Nam. + Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. |
Thế mạnh kinh tế | + Khai thác khoáng sản (khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước). + Phát triển nhiệt điện chạy bằng than (Uông Bí, Na Dương..). + Trồng rừng; phát triển đa dạng cây công nghiêp lâu năm, cây ăn quả, dược liệu ôn đới và cận nhiệt. + Du lịch sinh thái và du lịch biển. + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản (vùng biển Quảng Ninh). |
+ Phát triển thủy điện (Hòa Bình, Sơn La) + Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm + Chăn nuôi gia súc lớn. |
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 17 trang 64: Dựa vào bảng số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
Dân cư:
+ Đông Bắc tập trung dân cư đông đúc hơn Tây Bắc, mật độ dân số gấp hơn 2 lần Tây Bắc (năm 1999 mật độ dân số Đông Bắc là 163 người/km2 và Tây Bắc là 63 người/km2).
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Tây Bắc cao so với TB cả nước (2,2% > 1,4%) và lớn hơn Đông Bắc (2,2% > 1,3%).
– Xã hội:
+ Tỉ lệ hộ nghèo cả hai vùng đều còn lớn so với cả nước (17,1%).
+ Thu nhập bình quân đầu người/ tháng vẫn còn rất thấp (210 nghìn đồng/tháng)
+ Đông Bắc có tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình cao hơn Tây Bắc.
+ Tỉ lệ dân thành thì cũng lớn hơn (17,3% > 12,9%).
Như vậy Đông Bắc có đời sống dân cư – xã hội phát triển hơn so với Tây Bắc.
Bài 1 trang 65 Địa Lí 9: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ:
– Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lung bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ.
– Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng.
⇔ Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt; trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn; đồng thời xây dựng các khu công nghiệp, đô thị.
– Tài nguyên khoáng sản: vùng tập trung khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước (than, sắt, đồng, thiếc, apatit, kẽm, crom…), đặc biệt là than đá (Quảng Ninh). Thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng,…
– Tài nguyên rừng khá giàu có, vùng có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước, trong rừng còn nhiều lâm sản quý và các loài chim thú.
– Tài nguyên nước:
+ Có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua địa hình dốc nên tiềm năng thủy điện lớn (lớn thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên).
+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng…
– Tài nguyên biển: các bãi biển, thủy hải sản biển….thuận lợi phat triển kinh tế biển.
Bài 2 trang 65 Địa Lí 9: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế -xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ vì Trung du có điều kiện phát triển kinh tế thận lợi hơn vùng núi:
– Trung du có địa hình thấp và bằng phẳng trở hơn miền núi nên giao thông đi lại dễ dàng hơn.
– Khu vực trung du nằm liền kề với đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước, tạo nhiều cơ hội giao lưu trao đổi hàng hóa, tiếp thu nhiều công nghệ thành tựu mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của miền.
– Trung du có vị trí bản lề, cầu nối giữa vùng kinh tế năng động đồng bằng sông Hồng với khu vực miền núi có nguồn tài nguyên giàu có, trung chuyển hàng hóa, nguyên liệu.
Bài 3 trang 65 Địa Lí 9: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Trả lời:
Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì:
– Khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái, làm hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.
– Hiện nay khai thác nhiều loại tài nguyên không hợp lí đã làm cho các tài nguyên trên bị suy giảm, các tai biến thiên nhiên (lũ quét, trượt lở đất đá, khô hạn…) gia tăng, gây nhiều thiệt hại về kinh tế và đời sống dân cư.
– Các thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển nông nghiệp (khai thác khoáng sản, thủy năng, khai thác, chế biến lâm sản, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch sinh thái…). Đây là những hoạt động kinh tế có tác động trực tiếp đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.