Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 9: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 19 SBT Địa Lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Nước ta bắt đầu công cuộc Đổi mới nền kinh tế từ năm
A. 1975 | B. 1985 | C. 1986 | D. 1990 |
b) Đến nay, Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế:
A. APEC, ASEAN, OPEC. | C. OPEC, WTO, EEC. |
B. EEC, OPEC, OPEC. | D. ASEAN, APEC, WTO. |
Lời giải:
a) Chọn đáp án C b) Chọn đáp án D
Bài 2 trang 20 SBT Địa Lí 9: Cho biết cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào?
Lời giải:
Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực nông- lâm- thủy sản
+ Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp –xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ tuy đã chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giát trị kinh tế nhưng vẫn còn biến động.
Bài 3 trang 20 SBT Địa Lí 9: Dựa vào kiến thức đã học, hàn thành bảng sau:
NHỮNG THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA NỀN KINH TẾ NƯỚC TA THỜI KÌ ĐỔI MỚI
Thành tựu | Thách thức |
… | … |
Lời giải:
Thành tựu | Thách thức |
– Đưa nền kinh tế thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước ồn định và phát triển. – Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. – Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương công nghiệp hóa. – Phát triển nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, thúc đẩy ngoại thương, thu hút đầu tư nước ngoài, hội nhập nền kinh tế toàn cầu. |
– Chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng trên cả nước. – Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường. – Vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo… – Biến động trên thị trường thế giới và khu vực. |
Bài 4 trang 20 SBT Địa Lí 9: Dựa vào hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm tr.21 SGK, hãy:
a) Kể tên các vùng kinh tế ở nước ta.
b) Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Lời giải:
a) Tên các vùng kinh tế ở nước ta: Trung du miền núi Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Tên các vùng kinh tế trọng điểm:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Bài 5 trang 21 SBT Địa Lí 9: Cho bảng 6:
Bảng 6. CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, NĂM 2010
(Đơn vị: %)
Các thành phần kinh tế | Tổng cộng | KT nhà nước | KT tập thể | KT tư nhân | KT cá thể | KT có vốn đầu tư nước ngoài |
Tỉ lệ | 100 | 33,74 | 5,35 | 11,35 | 30,86 | 18,72 |
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Lời giải:
b) Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế nước ta phân theo thành phần kinh tế rất đa dạng gồm cả kinh tế khu vực nhà nước, tư nhân, tập thể, cá thể, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong đó kinh tế của khu vực nhà nước chiếm tỉ lệ cao nhất là 33,74%, kinh tế ngoài cá thể chiếm 30,83%.