Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 89 SBT Địa Lí 9: Nối ô chữ ở bên trái vói ô chữ ở bên phải trong sơ đồ sau sao cho phù hợp với Luật quốc tế về biển năm 1982 và Tuyên bố của Chính phủ Việt Nam về quyền vùng biển của đất nước.
(1)Đất liền (2)Nội thủy (3)Lãnh hải (4)Vùng tiếp giáp (5)Vùng đặc quyền kinh tế (6)Lãnh hải+ vùng đặc quyền kinh tế. |
a)12 hải lí b)12 hải lí c) 200 hải lí |
Lời giải:
Nối 3-a, 4-a, 5-c, 6-c.
Bài 2 trang 90 SBT Địa Lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta là
A. 3620 km và trên 1 triệu km2.
B. 3260 km và khoảng 1 triệu km2
C. gần 3 nghìn và khoảng 1 triệu km2.
D. Trên 3000 km và dưới 1 triệu km2.
b) Vùng biển nước ta là
A. cả vùng biển Đông.
B. Vùng Tây Thái Bình Dương.
C. Vùng vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, vùng ven bờ biển miền Trung.
D. Một bộ phận của biển Đông.
c) Các bộ phận của biển nước ta là:
A. nội thủy và các đảo.
B. Thềm lục địa và các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và các đảo, quần đảo.
d) Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào:
A. Quảng Bình | C. Quảng Nam |
B. Đà Nẵng | D. Khánh Hòa. |
e) Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào:
A. Thành phố Hồ Chí Minh. | C. tỉnh Bình Thuận |
B. Tỉnh Khánh Hòa | D. Thành phố Đà Nẵng |
Lời giải:
a)Chọn đáp án B
b)Chọn đáp án D
c)Chọn đáp án C
d)Chọn đáp án B
e)Chọn đáp án B
Bài 3 trang 91 SBT Địa Lí 9: Dựa vào hình 38.2. Lược đồ một số đảo, quần đỏa Việt Nam, tr.136 SGK và sự hiểu biết của bản thâ, em hãy hoàng thành bảng sau:
Lời giải:
MỘT SỐ ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO LỚN CỦA VIỆT NAM
Đảo, quần đảo | Tên các đảo, quần đảo |
Gần bờ | Cô Tô, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc… |
Xa bờ | Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa,.. |
Bài 5 trang 91 SBT Địa Lí 9: Hãy điền những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển ở nước ta vào chỗ trống trong sơ đồ sau
Các ngành kinh tế biển:
1. Khai thác nuôi trồng và chế biển hải sản:
2. Du lịch biển đảo:
3. Khai thác, chế biến khoáng sản biến:
4. Giao thông, vân tải biển:
Lời giải:
1. Khai thác nuôi trồng và chế biển hải sản:
+ vùng biển có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, và nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư,… trong đó có nhiều có giá trị kinh tế cao.
+ Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
+ Nhiều ngư trường khai thác lớn: Quảng Ninh- Hải Phòng, Bắc Trung Bộ, Hoàng Sa- Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu- Cà Mau…
2. Du lịch biển đảo:
– Dọc ven biển có trên 120 bãi biển đẹp có tiềm năng phát triển du lịch.
– Du lịch ở các đảo ngày càng thu hút các du khách trong và ngoài nước.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản biến:
– Thềm lục địa của nước ta có tiềm năng dầu khí lớn.
– Biển có nguồn muối vô tân.
– Ven biển có nhiều khoáng sản: cát thủy tinh, titan, …
4. Giao thông, vân tải biển:
– Vùng biển nước ta nằm ở ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
– Ven biển có nhiều vùng vịnh thuận lợi cho xây dựng cảng, hiện nay nước ta có khoảng hơn 120 cảng biển lớn nhỏ, trong đó có các cảng có vai trò quan trọng là Hải Phòng, Vũng Tàu, Đà Nẵng,….
– Cơ sở vật chất, dịch vụ hàng hải đang được hoàn thiện và đồng bộ.