SBT Tiếng Anh 12 mới Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 10: Lifelong learning giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 10: Pronunciation (trang 34)

1. (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 mới) Mark the rising (↗) or falling (↘) intonation on the questions. Then practise reading the questions aloud. (Đánh dấu vào tăng (↗) hoặc giảm (↘) ngữ điệu trên các câu hỏi. Sau đó, thực hành đọc to câu hỏi)

1. Are you reading the brochure sent by the Lifelong Learning Institute? ↗

2. What do you think is the most important factor in learning throughout life? ↘

3. How can a full-time secretary pursue lifelong learning? ↘

4. Are there any online courses at the university where you are studying? ↗

5. Where should we apply for a course in time management skills? ↘

Hướng dẫn dịch:

2. (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 mới) Mark the rising (↗) or falling (↘) intonation on the questions in the short conversations. Then practise reading the conversations aloud. (Đánh dấu tăng (↗) hoặc giảm (↘) ngữ điệu trêncác câu hỏi trong các cuộc trò chuyện ngắn. Sau đó, thực hành đọc to các cuộc trò chuyện.)

1. A: Is lifelong learning limited to employees only? ↗

2. A: What are the basic requirements for pursuing knowledge throughout life? ↘

3. A: In what way is lifelong learning better now than in the past? ↘

4. A: Excuse me, are there any online courses starting in November? ↗

5. A: Should lifelong learners focus only on knowledge and experience necessary for work? ↗

Unit 10: Vocabulary & Grammar (trang 35)

1. (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 mới) Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)

1. self-direction 2. pursuit 3. professional
4. ultimate 5. self-motivation 6. voluntarily

2. (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in bài 1. Change the word form if necessary. (Hoàn thành các câu với từ trong câu đố ô chữ trong 1. Thay đổi hình thức từ nếu cần thiết)

1. profession 2. ultimate 3. voluntary
4. self-directed 5. pursue 6. self-motivation

Hướng dẫn dịch:

1. Nghề dạy học đòi hỏi phải tiếp tục học hỏi từ thực tiễn giáo dục phát triển theo thời gian.

2. Một số người tin tưởng mạnh mẽ rằng mục đích cuối cùng của việc học suốt đời là tự cải thiện.

3. Không có khóa học nào của chúng tôi là bắt buộc vì vậy tất cả học viên của chúng tôiđều là tự nguyện.

4. Ngay cả những người học tự định hướng thường yêu cầu một chút hướng dẫn lúc đầu.

5. Sinh viên tốt nghiệp sẽ thu nhận những kỹ năng để theo đuổi học tập suốt đời trong suốt sự nghiệp của họ.

6. Để thành công trong công việc, người lao động nên có động lực mạnh mẽ để nâng cao kỹ năng thực hành của họ.

3. (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the conditionals Type 3, and mixed conditionals of Type 2 and Type 3, putting the verbs in brackets in the correct form. (Hoàn thành các điều kiện loại 3, và điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3, đưa các động từ trong ngoặc ở dạng đúng)

1. hadn’t employed, couldn’t have got

2. couldn’t continue, hadn’t received

3. had been, wouldn’t have cared

4. wouldn’t have become, had ignored

5. hadn’t learnt, wouldn’t find

4. (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the following situations and complete the conditionals Type 3, and mixed conditionals of Type 2 and Type 3 so that they have the same meaning. (Đọc các tình huống sau đây và hoàn thành điều kiện loại 3, và điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 để chúng có cùng một ý nghĩa)

1. …he would not be a really successful man now

2. …he could not have afforded to join the course on soft skills

3. …she could speak with the foreign partners in this project now

4. …she would not be in a cake baking class now

5. …he could not have solved most problems by himself

5. (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 mới) Use the clues to complete the following conditionals as requested. (Sử dụng các manh mối đểhoàn thành câu điều kiện sau đây theo yêu cầu)

1. If the lifelong learning campaign had taken place in our company, every employee would have known about its importance.

2. If the subjects at high school had been more relevant to the real world, I could apply that knowledge in my job now.

3. If my sister had had enough money for learning after college, she could get a Bachelor of Science degree now.

4. My sister wouldn’t have been aware of the importance of lifelong learning if she had not had conversation with her careers adviser.

5. If my elder brother hadn’t been interested in improving his management skills, he could not become so successful now.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chiến dịch học tập suốt đời đã diễn ra trong công ty của chúng tôi, mỗi nhân viên đã có thể biết về tầm quan trọng của nó.

2. Nếu các môn tại trường trung học đã phù hợp hơn với thế giới thực, tôi có thể áp dụng kiến thức đó trong công việc của tôi bây giờ.

3. Nếu em gái tôi có đủ tiền cho việc học tập sau đại học, cô có thể nhận được bằng Cử nhân Khoa học bây giờ.

4. Chị gái của tôi sẽ không có được nhận thức về tầm quan trọngcủa việc học tập suốt đời nếu cô không có cuộc trò chuyện với cố vấn nghề nghiệp của mình.

5. Nếu anh trai của tôi không quan tâm việc nâng cao kỹ năng quản lý của mình, anh ấy không thể trở nên thành công bây giờ.

Unit 10: Reading (trang 37)

1. (trang 37 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D) for each blank. (Đọc văn bản sau đây và chọn câu trả lời phù hợp nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống)

1. A 2. C 3. B
4. A 5. B

Hướng dẫn dịch:

Học tập suốt đời đang trở thành một điều bắt buộc với mọi người trong thế giới hiện đại. Nhiều người, mặc dù vậy, thấy điều này là quá sức, khi làm một người học tập suốt đời họ sẽ phải tiếp tục học suốt đời. Dưới đây là vài chiến lược để ứng dụng học tập trọn đời.

Đầu tiên, bắt đầu với một mục đích rõ ràng. Học thứ gì đó mà bạn sẽ có thể dùng nhiều trong tương lai. Thiết kế những mục tiêu học tập mà phục vụ bạn trong sự nghiệp cũng như thuộc sở thích cá nhân của bạn. Bạn sẽ cần suy nghĩ về trải nghiệm học tập như là sự đầu tư liên tục hơn là một ham muốn tức thời.

Thứ hai, chọn học một thứ gì thực sự thú vị với bạn. Bạn sẽ cần phải có niềm vui thông qua việc tiếp nhận kiến thức và kĩ năng, việc này giống như một hành trình vô tận. Phần vui vẻ sẽ làm bạn có động lực, cho dù có những lúc khó khăn.

Thứ ba, bạn sẽ cần chấp nhận rằng ngày nay, giáo dục không chỉ đơn giản là chuẩn bị cho cuộc sống. Thời đại mới có nghĩa là những phương tiện mới: cuộc sống cũng là sự giáo dục. Với suy nghĩ như vậy, bạn sẽ dám đối mặt với thử thách như là một cơ hội để phát triển.

Thứ tư, học tập chọn đời là không chỉ là về tiếp tục học tập; bạn sẽ cần nghĩ về những thứ bạn đã học và tìm ra cách áp dụng nó vào công việc và cuộc sống cá nhân của bạn. Đừng đọc quá nhiều và dùng não quá ít. Nghĩ nhiều hơn sẽ làm trung hòa những ý tưởng mà kiến công việc hoặc cuộc sống của bạn tốt hơn.

Đây là những chiến lược chìa khóa để bảo đảm rằng việc học tập trọn đời của bạn là học thông minh hơn là học chăm chỉ. Hãy ghi nhớ, hoạt động học tập trọn đời là không thể dừng lại; và thế giới hiện nay được chia ra không phải theo mạnh và yếu, không phải thông minh và ngốc nghếch; không phải may mắn hay kém may mắn. Sự khác biệt là giữa những người học và những người không học: những người từ chối học suốt cuộc đời.

2. (trang 38 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text again and choose the best answer for the following questions. (Đọc lại bài và chọn câu trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau)

1. A 2. C 3. B
4. A 5. B

3. (trang 39 SBT Tiếng Anh 12 mới) Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct box. (Dựa trên các thông tin trong văn bản, quyết định xem các nhận địnhsau đây là đúng (T) hoặc sai (F). Đánh dấu vào ô thích hợp)

1. F 2. T 3. F
4. T 5. T

Unit 10: Speaking (trang 39)

1. (trang 39 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work with a partner. Discuss whether you think each of the following activities is helpful for lifelong learners or not. (Làm việc với một người bạn. Thảo luận liệu bạn có nghĩ rằng Mỗi một hoạt động sau đây là hữu ích cho người học suốt đời hay không)

Gợi ý

Activities:

1. attending online courses (save money and time, flexible for each learner)

2. using e-learning apps developed by a university (reliable sources of knowledge, flexible so users can use anywhere and at any time they want)

3. meeting colleagues once or twice a month to discuss work experiences and social activities (learn from colleagues’ experience, develop together, it’s an effortless way to learn about reality, which is not included in books or academic documents)

4. attending some kind of arts and crafts classes (expand knowledge, it’s fun as well as relaxing)

5. joining a reading club (improve reading culture, it is possible to discuss some books with others that share the same hobby)

1\2. (trang 39 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in groups of four. Choose some of the ideas discussed in or brainstorm your own ideas. Then prepare a presentation about how retired people can continue learning. (Làm việc trong nhóm bốn người. Chọn một trong những ý tưởng được thảo luận trong bài 1 hay suy nghĩ vềnhững ý tưởng của riêng bạn. Sau đó chuẩn bị một bài thuyết trình về cách mọi người đã về hưu có thể tiếp tục học tập.)

Gợi ý

Good morning everyone. Today I want to talk about a brand-new tendency all over the world: lifelong learning. This trend is become more and more popular among not only the young but also the older people. A problem is that how retired people can continue their learning. Following I suggest some options for the retired to keep learning new things.

Firstly, they can use e-learning apps developed by a university. These apps are flexible for them to study anywhere and at any time. When it comes to flexibility, some online courses can also have this advantage; however, considering the reliable sources of knowledge, e-learning apps are much better as they are built based on materials of universities.

Secondly, joining an interest club is also a good idea to learn when retired. For example, becoming a member of a reading book, people can not only be more motivated to read more but also be able to discuss about the books they read with other people and this makes them understand even more about the books. In addition, this is also a fun way to learn as people have chances to talk to and make friends with others who share the same hobbies with them.

In conclusion, lifelong learning is necessary for anyone, regardless of their background, gender or age. Following the above methods, retired people can also pursue their learning without worries about the rigidity of school or classes.

Unit 10: Writing (trang 40)

1. (trang 40 SBT Tiếng Anh 12 mới) The following table shows the categories of courses and their respective proportion of students (in percentages) in ten universities’ e-learning programmes. Write six sentences describing the information using the given useful expressions. (Bảng dưới đây cho thấy cácdanh mục của các khóa học và tỷ lệ tương ứng học sinh (theo phần trăm) của chúng trong các chương trình e-learning ở mười trường đại học. Viết sáu câu mô tả thông tin bằng cách sử dụng biểu thức hữu ích nhất định)

Gợi ý

1. The given table illustrates the categories of courses in e-learning programmes provided by ten universities.

2. It is apparent that the most popular category of courses was ‘foreign languages’, with over one-third of the total students.

3. The ‘presentation skills’ courses accounted for 23%, nearly a quarter, of the students on e-learning programs.

4. Among the business administration courses, ‘finance management skills’ ones proved to be the most attended, with a relatively high 19%.

5. Almost as popular as ‘finance management skills’ courses were courses on ‘project management skills’, which made up 17% of the total.

6. However, courses in ‘human resources management skills’ seem to be the least popular, with just a 6% attendance rate.

2. (trang 40 SBT Tiếng Anh 12 mới) The bar chart below shows the results of a recent survey of 600 people of all different ages. The people were asked which facilitator to lifelong learning they considered the most important. Write about 150-180 words describing the information in the bar chart. (Biểu đồ thanhdưới đây cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát gần đây của 600 người ở mọi lứa tuổi khác nhau. Những người được hỏi hỗ trợ nào học tập suốt đời họ coi là quan trọng nhất. Viết khoảng 150-180 từ mô tả các thông tin trong biểu đồ thanh)

Gợi ý

The bar chart illustrates the results of a survey of approximately 600 people of all different ages. There are five main facilitators to lifelong learning.

The majority of surveyed participants rated the variety of courses available as the most important factor. More than three quarters (80%) of those who took part in the survey said that it was the best way to encourage lifelong learning. Online courses were considered the second most important facilitator with 51%.

Over two-thirds (40%) of those surveyed said that flexibility of learning was important to them.

Besides, only a quarter of people stated that a fun learning environment was an important factor in facilitating lifelong learning. Surprisingly, just 20% said that access to financial aid was a motivating factor in their continued learning.

In conclusion, it seems that lifelong learning can best be facilitated by providing courses that people are interested in, and making studying convenient for people with busy lives. The results suggest that lifelong learning doesn’t have to be expensive, but governments should nevertheless be investing in making lifelong learning as attractive and accessible as possible.

1. Listen to the recording and mark the stressed syllables in the following sentences. (Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong câu sau đây)

1. ‘Animal and ‘plant extinction can ‘ruin the ‘ecosystem and biodi’versity.

2. It can be ‘risky to de’velop arti’ficial in’telligence.

3. ‘Job ‘interviews are very im’portant when employers ‘make their re’cruitment decisions.

4. He is ‘searching for ca’reer ad’vice on the ‘Internet.

5. A ‘good ‘lifelong ‘learner could ad’vance at ‘work and in ‘life.

6. A’pplying for a ‘job seems compli’cated and ‘time-con’suming.

2. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. perception 2. motivating 3. extinguisher
4. destruction 5. security 6. adventurous

Hướng dẫn dịch:

1. Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn.

2. Anh lấy gia cảnh nghèo khó của mình làm một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

3. Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.

4. Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật bị đe dọa.

5. Bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người nên cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm.

6. Tom muốn làm một cái gì đó mạo hiểm như tham gia một chuyến thám hiểm tới khu rừng nhiệt đới.

3. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. (Hoàn thành các câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên)

1. He told me to come in and close the door.

2. She intended to change her job because she was/had become bored with that one.

3. He told the police: “I was walking in the park when I saw the suspect.”

4. The man is believed to be recovering fast in hospital.

5. My neighbour has had his broken fence fixed recently.

6. The headmaster had all the students in the school wear their uniforms on Teachers’ Day.

4. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. C
3. A 4. D
5. A 6. B
7. B 8. D
9. A 10. D

5. Read the text and answer the questions below by choosing the most appropriate option A, B, C or D. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn phương án phù hợp nhất A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Trở thành một giáo viên đòi hỏi không chỉ kiến thức trong lĩnh vực hàn lâm mà còn cần sự tận tâm trong việc học tập trọn đời, và sự nhiệt tình chia sẻ kiến thức với người khác. Để trở thành một trong số những nhà giáo dục danh tiếng nhất ở Mỹ, một người cần đáp ứng đủ những yêu cầu cơ bản.

Đầu tiên và trước hết, đó là cần thiết phải có là bằng đại học về giáo dục.

Nếu có một ứng viên có bằng đại học ở lĩnh vực khác, một chương trình bổ túc làm giáo viên là điều cần thiết. Nhưng đó không phải là tất cả. Hầu hết mọi trường học ở Mỹ hiểu rằng trong lớp học trong thực tế, kinh nghiệm dạy học là một phần thiết yếu của đào tạo giáo viên. Trước khi đứng lớp, một người cần hoàn thành chương trình đào tạo bao gồm cả làm việc như một giáo viên giám sát học sinh.

Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng cấp cao hơn. Có một bằng thạc sĩ là điều cần thiết, nhưng nếu có được nó quá sớm thì sẽ có những quan ngại về việc ứng viên thiếu kinh nghiệm thực tế.

Trên thực tế, rất ít trường học muốn thuê những người tập sự với ít kinh nghiệm đứng lớp và thậm chí nếu họ được chấp nhận, những giáo viên mới được đào tạo thường được được trả lương thấp. Một giải pháp thông minh cho vấn đề này là những sinh viên tốt nghiệp tương lai chuẩn bị bắt đầu công việc làm giáo viên trước khi học lấy bằng thạc sĩ.

Bên cạnh kiến thức và kinh nghiệm, những phẩm chất cá nhân cũng được yêu cầu. Một giáo viên nên là người lạc quan, luôn có chuẩn bị, tập trung và quan trọng nhất là kiên nhất. Là một giáo viên cần phải ý thức về sự thật rằng học thập đôi khi là việc khó khăn, thậm chí cho những học sinh nhiều động lực nhất. Hơn nữa, dạy học có thể đôi lúc rất mệt mỏi và bực bội nên một ứng viên cho công việc giáo viên cần luyện tập kiên nhẫn.

Tóm lại, như những công việc, kĩ thuật dạy học cần cả bằng cấp, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân. Những ứng viên dạy học đáp ứng những yêu cầu quan trọng này luôn được cần ở Mỹ.

1. C 2. C 3. C 4. C 5. C

6. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với từ trong hộp.)

1. wisdom 2. professional 3. volunteerism
4. self-motivate 5. self-direct

Hướng dẫn dịch:

Với sự phát triển của công nghệ, học tập suốt đời với chi phí thấp và thuận tiện tuyệt vời không còn khó khăn. Học tập suốt đời cho phép mọi người làm tăng trí tuệ của họ vì nó giúp phát triển đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp của người học. Để tiếp tục học tập học tập lâu dài của mình, những người học suốt đời cần có một cảm giác về hoạt động tình nguyện và khả năng tự động viên. Hai phẩm chất từng bước giúp con người tạo cho mình khả năng tự định hướng, mở mang tâm trí của họ, và có được một đời viên mãn.

7. Listen to a lecture about killing elephants in Africa and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe một bài giảng về việc giết voi ở châu Phi và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. D 2. C 3. C 4. A

Audio script

Today, we are going to talk about the reasons for the killing of elephants in Africa.

Like much of the world, we all know that the African elephant is a seriously endangered species. A booming Chinese middle-class with an expensive taste for ivory, poverty in Africa, and most importantly, weak and corrupt law enforcement means more elephants are being k I led than ever. As a result, some 30,000 African elephants are killed each year, more than 100,000 between 2010 and 2012, and the pace of killing is not slowing. Tanzania recently announced that its elephant population has fallen from 110,000 to fewer than 44,000. Locals, including poor villagers, are killing elephants for cash. Even if they are caught, the penalties are too light to act as a real deterrent. Park rangers are often the only force opposing the killers, but their numbers are small and they are ill-equipped. They are troops on the front line of a violent battlefield which affects the whole ecosystem of the world.

8. You have just had a successful job interview and are now an employee of a big company. Write a letter to a friend to share your good news, and offer some tips on how to have a successful job interview. (Bạn vừa có một cuộc phỏng vấn việc thành công và bây giờ là một nhân viên của một công ty lớn. Hãy viết thư cho một người bạn để chia sẻ tin tốt của bạn, và cung cấp một số lời khuyên về việc làm thế nào để có một cuộc phỏng vấn việc thành công)

Gợi ý

Dear Nam,

How are do doing? I hope that you’re enjoying your summer holiday.

I’m writing to tell a good news. I’ve just had an interview for a job as business assistant. And I got the job! I was so happy. I wanted to share the happiness with you immediately.

The company is also looking for a IT assistant position, so I think you might be interested in applying. If you can pass the the interview, we can work together in the company!

Let me share some of my best job interview tips with you.

First, you need to do some research on the company, the managers, and the post that you desire. The more information you get about the company, the better you will be able to answer the interview questions.

Second, before the interview, prepare some responses to the most common interview questions. It is not necessary to memorise the answers but you should know as many details and examples as possible.

On the day of the interview, dress smartly and arrive fifteen minutes before your scheduled interview. These are the ingredients to creating a good first impression. During the interview, remember to be confident, focused and genuine. Believe that you have all the necessary qualities that the job requires, and your confidence will show through.

Please try to follow all my tips and you’ll get the job.

Looking forward to hearing some good news from you!

Love,

Linh

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 939

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống