Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 6
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 6
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
Môn Vật Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1: (0,5 điểm) Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?
A. Thước B. Lực kế
C. Cân D. Bình chia độ
Câu 2: (0,5 điểm) Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:
A. kg B. N/m3
C. m3 D. m
Câu 3: (0,5 điểm) Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
C. Trọng lượng của một quả nặng
D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
Câu 4: (0,5 điểm) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
C. Không có sự biến đổi nào xảy ra
D. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Câu 5: (0,5 điểm) Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
C. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật
D. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 6: (0,5 điểm) Cầu thang xoắn là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc
D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
a) 1,2m = ………..dm ;
………m = 80cm ;
1,5m = ……… mm;
0,5km = ……… dm
b) 1,4m3= …….. dm3;
………. m3 = 20 000cm3 ;
400cc = ………… dm3 ;
……. m3 = 700 l
Câu 8: (1 điểm) Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?
Câu 9: (2 điểm) Trong các công việc sau đây, nên dùng loại máy cơ đơn giản nào:
a) Thợ nề kéo một sô vữa lên cao để xây nhà.
b) Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe otô.
c) Nhổ cái đinh bằng búa tay.
d) Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.
Câu 10: (2 điểm) Một tảng đá có thể tích 1,2m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2650kg/m3. Tìm khối lượng và trọng lượng của tảng đá.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Câu đúng (0,5 điểm) | A | C | B | D | D | B |
II. Tự luận
Câu 7: (2 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Câu 8: (1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 9: (2 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 10: (2 điểm)
(0,5 điểm)
Bài giải:
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)