Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Skills Review (phần 1→7 trang 79 SGK Tiếng Anh 7 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Review 2 (UNIT 4-5-6)
Skills review 2 lớp 7 (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới)
Reading
1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (√) the boxes. (2 người đang nói về bộ phim ưa thích của họ: Phim Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành vào không gian, Đọc các đoạn miêu tả phim và dánh dấu (√) vào các ô.)
Gone with the Wind | A Space Odyssey | |
It was made in 1939. (Được thực hiện vào năm 1939.) | √ | |
1. It is a classical science fiction film. | √ | |
2. It is directed by Stanley Kubrick. | √ | |
3. It stars Clark Gable and Vivien Leigh. | √ | |
4. It’s about a journey into space. | √ |
Hướng dẫn dịch
Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.
Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.
Speaking
2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas, You can use will or would like. (Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi. Hỏi vả trả lời câu hỏi về các ý sau. Bạn có thế sừ dụng will hoặc wouldlike.)
A: Where and when will you go for your trip?
B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.
A: Who will you go with?
B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.
A: How will you travel there?
B: We will go there by bus.
A: What will you bring with you?
H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.
A: What will you do there?
B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)
3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những sắp xếp cho chuyến đi.)
On Saturday, we will prepare things in advance. We need to bring with us cellphone, camera, food, bottled drink and a map of Ha Noi. (Vào thứ bảy, chúng tớ sẽ chuẩn bị trước mọi thứ. Chúng tớ cần mang theo: điện thoại di động, máy ảnh, nước đóng chai và một tấm bản đồ Hà Nội.)
On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)
At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)
From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)
After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)
Listening
4. Listen to а man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear. (Lắng nghe một người đàn ông nói về món ăn của mình trong nhà hàng và đánh dấu vào những tính từ bạn nghe thấy.)
Bài nghe:
1 | great | √ | 5 | sweet | ✓ |
2 | nice | 6 | tasty | ✓ | |
3 | fresh | ✓ | 7 | fine | |
4 | delicious | ✓ | 8 | good | √ |
Nội dung bài nghe:
Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good – very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.
Hướng dẫn dịch
Cuối tuần qua tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản trên Main Street. Thật tuyệt vời. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó đã được tươi với một mặc quần áo nhà tuyệt vời. Món chính của tôi là cá. Tôi thực sự rất thích các loại gia vị được nấu chín. Các loại rau rất ngon – rất tươi và ngon. Đối với món tráng miệng, tôi đã có kem. Nó thường ngon nhưng lần này thì quá ngọt. Tôi không thể ăn nhiều vì tôi đang ăn kiêng. Tôi uống một tách trà. Ôi, ngon quá.
5. Listen again and complete the menu (Nghe lại và hoàn thành thực đơn.)
Bài nghe:
MENU |
|
Appetizer (món khai vị) | Salad (salad) |
Main dish (Món chính) | Fish, vegetables (cá, các loại rau) |
Dessert (Món tráng miệng) | An ice cream (kem) |
Drink (Đồ uống) | A cup of tea (trà) |
Writing
6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette. (Nhìn vào các bức tranh duới đầy. Viết các lời chí dẫn cách thức làm món trứng chiên nấm.)
To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)
First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)
Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)
Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)
After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)
Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)
Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)