Chương 4: Hô hấp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 20 trang 65:

    – Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

    – Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào (hình 20-1)?

    – Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?

    Trả lời:

    – Hô hấp cung cấp O2 và CO2 cho sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể; đồng thời thải O2 và CO2 từ các tế bào, cơ thể ra ngoài tránh gây độc.

    – Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào.

    – Sự thở có vai trò cung cấp O2 và CO2 vào trong cơ thể và thải các khí thải ra ngoài môi trường.

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 20 trang 66:

    – Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

    – Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?

    – Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của 2 lá phổi.

    Trả lời:

    – Làm ẩm: lớp niêm mạc tiết chất nhày trong đường dẫn khí; làm ấm: mạng mao mạch dày đặc, căng máu và nóng ấm (nhất là ở mũi và phế quản).

    – Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí:

    + Gồm 2 lá phổi

    + Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm với 700-800 triệu → tăng diện tích.

    – Nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của 2 lá phổi:

    + Đường dẫn khí: dẫn khí ra – vào phổi, làm ấm và ẩm không khí vào phổi, loại bỏ tác nhân có hại cho phổi.

    + Phổi: là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.

    Câu 1 trang 67 Sinh học 8: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?

    Trả lời:

    – Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. Oxi đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

    Câu 2 trang 67 Sinh học 8: So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?

    Trả lời:

    – Giống:

    + Đều nằm trong khoang ngực và được ngân cách với khoang bụng bởi cơ hoành.

    + Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi.

    + Đường dẫn khí đều có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.

    + Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng cụm bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.

    + Bao bọc phổi có 2 lớp màng : lá thành dính vào thành ngực và lá dạng dính vào phổi, giữa 2 lớp màng là chất dịch.

    – Khác:

    Đặc điểm Người Thỏ
    Khí quản Có thanh quản có khả năng phát âm Không có thanh quản
    Cơ quan hỗ trợ hô hấp Không có túi khí Có hệ thống túi khí (9 túi) len lẻn gồm túi khí trước và túi khí sau.
    Hiệu quả hô hấp Thấp hơn Cao hơn

    Câu 3 trang 67 Sinh học 8: Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.

    Trả lời:

    Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra. O2 trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không ngừng khuếch tán tới phổi. Bởi vậy, nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.

    Câu 4 trang 67 Sinh học 8: Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2 (trong không gian vú trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương)?

    Trả lời:

    – Nhờ thiết bị chứa O2 cung cấp O2 cho họ thực hiện hô hấp.

    – Ngoài ra họ có thể làm việc được trong điều kiện thiếu O2 lâu hơn người bình thường 1 chút nếu không dùng thiết bị hỗ trợ cung cấp ôxi nhờ sự luyện tập cho việc sử dụng ôxi hiệu quả hơn.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 994

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống