Chương 4: Phân bào

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Bài 19: Giảm phân

A/ Giảm phân

Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở

A. Tế bào sinh dục chín

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Hợp tử.

D. Giao tử.

Lời giải:

Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào sinh dục chín.

C. Hợp tử.

D. A và C đều đúng.

Lời giải:

Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dục chín

B. Giao tử

C. Tế bào sinh dưỡng

D. Tế bào xôma

Lời giải:

Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở

A. Kì trung gian.

B. Kì đầu.

C. Kì sau.

D. Tất cả các kì.

Lời giải:

Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :

Kỳ đầu I : NST kép co xoắn

Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ

Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào

Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?

A. Có hai tế bào con

B. Các NST ở dạng sợi kép

C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc

D. Không có trường hợp náo cả

Lời giải:

Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở

A. Kì giữa.

B. Kì sau.

C. Kì cuối.

D. Tất cả các kì trên.

Lời giải:

Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã tách thành các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?

A. Tiếp hợp và trao đổi chéo

B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo

C. Các NST kép tách tâm động

D. Thoi vô sắc hình thành

Lời giải:

Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

A. n NST đơn.

B. n NST kép.

C. 2n NST đơn.

D. 2n NST kép.

Lời giải:

Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:

A. Đơn, dãn xoắn

B. Kép, dãn xoắn

C. Đơn co xoắn

D. Kép, co xoắn

Lời giải:

Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A. Tăng gấp đôi.

B. Bằng.

C. Giảm một nửa.

D. Ít  hơn một vài cặp.

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?

A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)

B. Giảm đi một nửa (n)

C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)

D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:

A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép  

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Lời giải:

Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?

A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể

Lời giải:

Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

A. Đầu I.

B. Giữa I.

C. Sau I.

D. Đầu II.

Lời giải:

Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

Lời giải:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.

A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Lời giải:

Ở lần giảm phân I:

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng

B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

Lời giải:

Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là

A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

A: kỳ giữa I

B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:

A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần  tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Cả B và C

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì

A. NST chưa tự nhân đôi

B. NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.

D. Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.

Lời giải:

Trong kỳ trung gian, NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi mảnh nên rât khó quan sát.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:

A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi  kì

D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể

Lời giải:

Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở

A. Kì sau của lần phân bào II.

B. Kì sau của lần phân bào I.

C. Kì cuối của lần phân bào I.

D. Kì cuối của lần phân bào II

Lời giải:

Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ sau của lần phân bào I,

Không thể là kỳ sau của phân bào 2 vì đó là sự phân ly của các nhiễm sắc tử trong NST kép

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:

A. Phân li ở trạng thái đơn

B. Phân li nhưng không tách tâm động

C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào

D. Tách tâm động rồi mới phân li

Lời giải:

Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là

A. Nhiễm sắc thể  kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các nhiễm sắc thể  dãn  xoắn tối đa

C. Nhiễm  sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào

D. Nhiễm sắc thể  sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào

Lời giải:

Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm  sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.

B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.

D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

Lời giải:

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:

A. Các hợp tử.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn bội.

D. Tế bào xôma.

Lời giải:

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội – tế bào giao tử đực hoặc cái 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A. 2

B. 4

C. 8

D. 1 tinh trùng và 3 thể cực

Lời giải:

Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A. Tăng gấp đôi

B. Bằng

C. Giảm một nửa

D. Ít hơn một vài cặp

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do

A. Xảy ra nhân đôi ADN.

B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.

C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.

D. Cả B và C.

Lời giải:

Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do :

Sự phân ly độc lập của các  cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế bào

Sự trao đổi chéo khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây?

A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham gia vào sinh sản và thụ tinh.

B. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần.

C. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân giảm bộ NST của loài đi một nửa.

D. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi chéo.

Lời giải:

Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì giảm phân diễn ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo tạo ra  các biến dị tổ hợp trong khi nguyên phân chỉ tạo ra các tế bào giống nhau và giống tế bào gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma

D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội

Lời giải:

Ý A sai vì giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước giảm phân I

Ý B sai vì giảm phân có 2 lần phân bào ở giảm phân I và giảm phân II

Ý C sai vì giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Mệnh đề nào sau đây không phù hợp với sự hiểu biết về giảm phân:

A. Các crômatit chị em tách nhau ở kì sau giảm phân II.

B. Các NST tương đồng tách nhau ở ki sau giảm phân I.

C. Các NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu giảm phân.

D. Các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào.

Lời giải:

D sai, các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào chỉ diễn ra ở kỳ giữa I, ở kỳ giữa II các NST xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ

A. Quá trình giảm phân.

B. Quá trình nguyên phân

C. Quá trình thụ tinh.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?

A. Quá trình nguyên phân và giảm phân  

B. Quá trình giảm phân và thụ tinh

C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh

D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:

Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật  đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. Kì trước II của giảm phân.

B. Kì trước của nguyên phân.

C. Kì trước I của giảm phân.

D. Kì cuối II của giảm phân.

Lời giải:

– Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép

– có 39 NST là n NST kép (vì là số lẻ)

Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. Kì trước II của giảm phân.

B. Kì trước của nguyên phân.

C. Kì trước I của giảm phân.

D. Kì cuối II của giảm phân.

Lời giải:

– Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép

– có 19 NST là n NST kép (vì là số lẻ)

Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?

A. Kỳ sau I

B. Kỳ giữa I 

C. Kỳ sau II

D. Kỳ giữa II

Lời giải:

Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối  → loại B,D

Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Ý nghĩa khoa học của giảm phân?

A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính

B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền

D. Cả a, b, c đều đúng

Lời giải:

Ý nghĩa khoa học của giảm phân: Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính

B, C sai, vì GP giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính cũng như 1 số hiện tượng di truyền mà không phải là tất cả. Các loài sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?

A. Tạo sự đa dạng về di truyền ở những loài sinh sản hữu tính

B. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính

C. Tạo giao tử trong sinh sản

D. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh

Lời giải:

Phát biểu sai là D: Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh là ý nghĩa của nguyên phân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm 

I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. 

II. Trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I. 

III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I. 

IV. Các nhiễm nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

A. I, II.

B. I, IV.

C. II, III

D. III, IV.

Lời giải:

Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm II, III.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do

A. Xảy ra nhân đôi ADN.

B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.

C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.

D. Cả B và C

Lời giải:

Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do:

– Sự phân ly độc lập của các  cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế bào

– Sự TĐC khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng ?

A. Hai hàng

B. Một hàng 

C. Ba hàng

D. Bốn hàng

Lời giải:

Ở giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng trên MPXĐ.

Đáp án cần chọn là: B

B/ Các dạng bài tập về quá trình giảm phân

Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 5

B. 10

C. 15

D. 20

Lời giải:

Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Có 3 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 3

B. 12

C. 6

D. 9

Lời giải:

Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A. 15

B. 80

C. 40

D. 60

Lời giải:

Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con

15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là

A. 4

B. 8

C. 6

D. 2

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:

A. 40 thể định hướng

B. 20 thể định hướng

C. 80 trứng.

D. 20 trứng.

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 9

C. 3

D. 1

Lời giải:

– Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 5

C. 10

D. 15

Lời giải:

Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 78 và 8 hợp tử.     

B. 2n = 78 và 4 hợp tử.

C. 2n = 156 và 8 hợp tử.   

D. 2n = 8 và 8 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST

16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 720 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 24 và 6 hợp tử.    

B. 2n = 48 và 3 hợp tử.

C. 2n = 24 và 8 hợp tử.  

D. 2n = 48 và 6 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 10× 3 = 30 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 720 : 30 = 48 NST

10 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 10 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 10 × 60% = 6 hợp tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa, O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXvàXaXa

Phân bào II:

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXvà O hoặc XaXa và O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, Xa

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Một số tế bào không phân li trong phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXXaXa và O

Phân bào II diễn ra bình thường:

Cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến là: XAXvà O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Có 4 tế bào đều có kiểu gen  tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ?

A. 16

B. 20

C. 2

D. 4

Lời giải:

Tế bào có kiểu gen giảm phân có hoán vị gen cho 2 loại giao tử hoán vị là BdbD hoặc  2 giao tử liên kết BDbd

4 tế bào có kiểu gen

 thì giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp: Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân.

A. 1 và 2

B. 2 và 4

C. 2 và 6

D. 4 và 6

Lời giải:

Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB,  Ab, aB, ab.

+ 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử chia làm 2 loại.

+ 3 tế bào AaBb giảm phân → tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?

A. X, Y, XX, YY, XY và O

B. XY, XX, YY và O.

C. X, Y, XY và O.

D. XY và O.

Lời giải:

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và 0

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và 0

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AaHH   giảm phân hình thành giao tử, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là

A. 12

B. 8

C. 6

D. 4

Lời giải:

Xét cơ thể có kiểu gen AaHH giảm phân sinh ra tối đa là : 4 giao tử

Mỗi tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử (nếu là ruồi giấm đực) hoặc 1 giao tử (ruồi giấm cái); 3 tế bào giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXvàXaXa

Phân bào II

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXvà O hoặc  XaXa và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 16) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm cái có kiểu gen 

Dd khi giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra tối đa mấy loại giao tử

A. 2

B. 4

C. 1

D. 8

Lời giải:

1 tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng  tối đa

A. 0

B. 216

C. 1

D. 4

Lời giải:

Ong đực có bộ NST đơn bội, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Ở ruồi giấm 2n = 8. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A.16

B. 28

C. 34

D. 4

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Ở ruồi giấm 2n = 16. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A. 32

B. 254

C. 256.

D. 128.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 28 = 256.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NSTđều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 64 loại.

B. 128 loại.

C. 32 loại.

D. 210 loại.

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 24+3 = 128

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một loài động vật có bộ NST 2n = 16, trong đó mỗi cặp NSTđều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 256 loại.

B. 260 loại.

C. 68 loại.

D. 1024 loại.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

2 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 2(8+2)= 1024

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử. Số tinh trùng được tạo thành và tổng số nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể (NST) đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình này là

A. 240 tinh trùng, 4680 NST đơn.

B. 240 tinh trùng, 2340 NST đơn.

C. 60 tinh trùng, 2340 NST đơn.

D. 60 tinh trùng, 4680 NST đơn.

Lời giải:

60 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra số tinh trùng là: 60 × 4 = 240 tinh trúng

Gà có bộ NST 2n = 78, số NST môi trường cung cấp cho giảm phân là: 60 × 78 = 4680 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là:

A. 38 và 76.

B. 38 và 0.

C. 38 và 38.

D. 76 và 76.

Lời giải:

Ở kì sau 1 NST tồn tại ở trạng thái kép phân li về hai cực của tế bào nhưng chưa xảy ra hiện tượng phân chia nhân (2n kép) 

Số NST ở kì sau giảm phân I là 38 NST kép 

Số cromatit ở kì sau giảm phân I là 38 x 2 = 76 cromatit 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo được tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này? 

(1) 1 : 1.                 

(2) 1 : 1 : 1 : 1 

(3) 1 : 1 : 2 : 2.       

(4) 1 : 1 : 3 : 3. 

(5) 1 : 1: 4 : 4.        

(6) 3:1.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

– Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.

– Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.

+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.

+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.

+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

– Loại trường hợp 1 và trường hợp 6 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là 

(1) 6:6:1:1                

(2) 2:2:1:1:1:1 

(3) 2:2:1:1                

(4) 3:3:1:1 

(5) 1:1:1:1                

(6) 1:1 

(7) 4: 4: 1: 1              

(8) 1:1:1:1:1:1 

Các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8.

B. 2, 3, 4, 6, 7.

C. 3, 6, 8. 

D. 2, 3, 6, 8

Lời giải:

Một tế bào giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử

Tp:  mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau: (1:1) (1:1) (1:1)= 1:1:1:1:1:1

TH2: 2 tế bào có giảm phân ra 2 loại giao tử giống nhau , 1 tế bào còn lại ra 2 loại giao tử khác2:2:1:1

TH3: 3 tế bào cùng giảm phân cho ra 2 loại giao tử giống nhau: 1:1

Vậy có thể có các tỷ lệ là: (8) ,(3),(6).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:

A. 480

B. 240

C. 120

D. 60

Lời giải:

120 tế bào sinh trứng tạo ra 120 trứng.

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

Số hợp tử hình thành là 120 × 50% = 60 hợp tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29

B. 32

C. 48

D. 64

Lời giải:

116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A. 2n=14

B. 2n=16

C. 2n =18

D. 2n=20

Lời giải:

– Giới đực tạo ra 2n giao tử

– Giới cái:

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử

Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n =24

B. 2n=12

C. 2n=48

D. 2n=36

Lời giải:

Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 → 2n=24

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: 1 tế bào sinh tinh qua vùng sinh sản rồi qua vùng chín đã hình thành tất cả 31 thoi phân bào. Trong cả quá trình môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Xác định bộ NST 2n của loài

A. 2n=24

B. 2n= 38

C. 2n=40

D. 2n =76

Lời giải:

Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản.

Ta có (2 – 1) +3. 2k = 31 → k=3

Như vậy có 3 lần nguyên phân và 1 lần giảm phân →nhân đôi NST 4 lần

Trong cả quá trình môi trường cung cấp 570 NST = 2n(24 – 1) → 2n = 38

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây; 

1.Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang tổ hợp NST khác nhau. 

2.Hiện tượng hoán vị gen xảy ra đối với cặp NST chứa cặp gen Ab/aB tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đế cặp NST này 

3. Nếu tạo ra giao tử Ab DEY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong số giao tử tạo ra 

4. Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết với giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái 

Số nhận xét đúng là 

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Lời giải:

1. sai, 1 tế bào chỉ tạo ra 4 tinh trùng nhưng chỉ có 2 kiểu gen.

2. sai, đây là tế bào sinh dục đực mà ở ruồi giấm đực không có HVG

3. đúng. Một tế bào tạo ra giao tử Ab DEY thì tế bào này không có hoán vị gen, giao tử này chiếm tỷ lệ: 1/2 giao tử còn lại là: aB deXH

4. Đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:

A. 1400

B. 2800

C. 1200

D. 240

Lời giải:

TĐC ở 1 điểm cho 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị.

Vậy số giao tử liên kết là 400×4+600×2=2800

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Ở một loài 2n=8, các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau. Quá trình nguyên phân xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, nếu những cá thể bị đột biến dạng này đều giảm phân thì cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể?

A. 4

B. 2

C. 8

D. 1

Lời giải:

1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần → 24 tế bào con, chứa tổng cộng 144 NST chưa nhân đôi

→ mỗi tế bào con chứa số NST là : 144 : 16 = 9

→ tế bào bị đột biến dạng 2n+1 (tam nhiễm)

3 chiếc trong nhóm bị đột biến giảm phân cho 2 loại giao tử, 1 bình thường, 1 bất thường

Còn lại 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp cho 2 loại giao tử bình thường

Số loại giao tử không bình thường là 23 × 1 = 8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới tạo thành đều giảm phân tạo ra 160  giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng tạo thành là 576 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh (H) của tinh trùng là

A. 2n=12, H=1,5625%

B. 2n=8; H=3,125%

C.2n=8, H=1,5625%

D. 2n=12; H=3,125%

Lời giải:

Ta gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và cái.

Ta có sau x lần nguyên phân tạo ra 2x tế bào sinh tinh và 2x sinh trứng, sau giảm phân tạo ra 2tế bào trứng và 4×2x tinh trùng.

Ta có2x+4×2x=5×2x=160→x=52x+4×2x=5×2x=160→x=5

Số lượng NST của tinh trùng nhiều hơn số NST của trứng là 576 NST, hay4×2xn−2xn=3×2xn=576,x=5→n=6→2n=124×2xn−2xn=3×2xn=576,x=5→n=6→2n=12

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25% → số hợp tử được tạo ra là: 32×6.25% = 2

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:24×25×100%=1.5625%24×25×100%=1.5625%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Cho x tinh trùng và y  trứng tham gia thụ tinh, tạo ra 16 hợp tử, biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%, của tinh trùng là 40%. Số tế bào sinh dục sơ khai hình thành các tinh trùng và trứng đó là

A. 10, 4

B. 10, 10

C. 6, 9

D. 10, 16

Lời giải:

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% → số trứng là 16 → có 16 tế bào sinh dục cái

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 40% → số tinh trùng là: 40→ có 10 tế bào sinh dục đực

Đáp án cần chọn là: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1177

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống