Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
A. Reading (Trang 128-129-130 SGK Tiếng Anh 12)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi.)
Water Polo – Bóng nước
1. Can you name the sport in the picture? (Bạn có thể gọi tên môn thể thao trong tranh là gì không?)
=> It’s water polo.
2. Where is it played? (Nó được chơi ở đâu?)
=> It’s played in a pool.
3. How do people play it? (Người ta chơi môn thể thao này như thế nào?)
=> People play it with a ball, which is passed to each other by hand or advanced with the head over the water between the player’s arms.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Water polo is played in a pool 1.8 metres deep, 30 metres long and 20 metres wide, with a goal 3 metres high and at least 0.9 metre above the water. The goal is marked by vertical posts, a crossbar and a net.
There are seven players per team, six swimmers and a goalie. The home team wears white caps, the visiting team blue ones and the goalies wear red caps with the number 1 in white.
Like football, the game begins with the ball in the centre of the pool and both teams sprint for it from their own goal lines. The ball can be advanced by passing with one hand or swimming with the head above the water and the ball between the arms so it rides on the wave created by the swimmer’s head. No player except the goalie can hold the ball with both hands.
Defensive players are not allowed to interfere with the opponent’s movements unless the player is holding the ball. Major fouls are penalized by one minute in the penalty box and a player is ejected after committing five personal fouls.
For minor fouls, such as holding or punching the ball, a free throw is awarded from the spot of the foul. At least two players must touch the ball after a free throw before a goal can be scored.
A game is divided into quarters ranging from five to eight minutes in length. After a tie, there are two overtime periods of three minutes each. If the game is still tied after the overtime periods, two teams continue to play 3-minute overtime until the referee’s decision is made.
Hướng dẫn dịch:
Môn bóng nước được chơi trong một cái hồ sâu 1,8 mét, dài 30 mét và rộng 20 mét, với khung thành cao 3 mét và cao hơn mặt nước ít nhất 0,9 mét. Khung thành được đánh dấu bằng các cột dọc, một xà ngang và một tấm lưới.
Mỗi đội có 7 cầu thủ, 6 tay bơi và 1 thủ môn. Đội chủ nhà đội mũ trắng, đội khách đội mũ xanh và thủ môn đội mũ đỏ với số 1 màu trắng.
Giống như bóng đá, trò chơi bắt đầu với quả bóng ở giữa hồ và cả hai đội lao ra tranh bóng từ vạch gôn của họ. Quả bóng được đưa tới trước bằng cách chuyền một tay hoặc bơi với đầu nổi trên mặt nước và bóng ở giữa hai cánh tay vì thế bóng lướt đi trên gợn sóng do đầu của cầu thủ tạo ra. Ngoại trừ thủ môn, không cầu thủ nào được quyền giữ bóng bằng hai tay.
Các cầu thủ hậu vệ không được phép ngăn cản đối phương di chuyển trừ khi cầu thủ kia đang giữ bóng. Những lỗi nghiêm trọng sẽ bị một quả phạt trong vòng một phút trong vòng cấm địa và cầu thủ nào phạm 5 lỗi sẽ bị truất quyền thi đấu.
Đối với những lỗi nhỏ, chẳng hạn như giữ hoặc đấm bóng sẽ được hưởng một cú ném bóng tại điểm phạm lỗi. Phải có ít nhất hai cầu thủ chạm bóng sau cú ném đó thì bàn thắng mới được tính.
Trận đấu được chia làm 4 hiệp, mỗi hiệp từ 5 tới 8 phút. Sau tỉ số hòa, có hai hiệp phụ, mỗi hiệp kéo dài 3 phút. Nếu trận đấu vẫn hòa sau hai hiệp phụ, hai đội sẽ tiếp tục chơi thêm 3 phút nữa cho đến khi có quyết định của trọng tài.
Task 1. Work in pairs. Match the words in column A with their meanings in column B. (Làm việc theo cặp. Ghép các từ ở cột A với ý nghĩa của chúng ở cột B.)
Gợi ý:
1. e | 2. c | 3. a | 4. b | 5. d |
Từ vựng:
1. opponent: đối thủ 2. penalize: phạt 3. eject: đuổi 4. foul: lỗi 5. tie: tỉ số hòa
Task 2. Complete the following sentences, using the information from the passage. (Hoàn thành câu sau, sử dụng thông tin từ đoạn văn.)
Gợi ý:
1. 1,8; 30 metres; 20 metrers
2. while caps; blue caps; red caps with the number 1 in white
3. their own goal lines
4. holding or punching the ball
5. five to eight minutes
Task 3. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
1. Where can people play water polo?
=> People can play it in a pool.
2. Where is the ball when the game starts?
=> It is in the centre of the pool.
3. How can the ball be advanced?
=> The ball can be advanced by passing with in a hand or swimming with the head above the water and the ball between the arms so it rides on the waves created by the swimmer’s head.
4. Which players are allowed to hold the ball with both hands?
=> Only the goalies can hold / is allowed to hold the ball with both hands.
5. What happens to a player who commits five personal fouls?
=> The player is ejected after committing five personal fouls.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Make a comparison between football and water polo, using the following suggestions. (Làm việc nhóm. So sánh giữa bóng đá và bóng nước, sử dụng các gợi ý sau.)
Gợi ý:
Football | Water polo | |
---|---|---|
places to play | the sports on a pitch or a playground | in a pool |
number of players | 11 | 7 |
main rules |
– the ball is advanced with a fool. – only the goalie can hold the ball in hands. – a touch of the ball on the arm or hand is awarded with a shot from the spot of the foul. – major foul in the penalty area is awarded a penaily from a penally spot. – a player is ejected when be received a red card. |
– minor foul, such as holding or punching the ball, is awarded with a free throw from the spot of the foul. – major foul is penalized by one minute in the penally box. – a player committing five personal fouls is ejected. |
length of game | two halves, 45 minutes each | into quarters from 5 to 8 minutes in length |