Đề ôn thi học kì 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Chương 5: Hidro – Nước

Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

A. Fe2O

B. CaO

C. SO3

D. P2O5

Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

A. đồng

B. nhôm

C. canxi

D. magie

Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

A. H2O, MgO, SO2, FeSO4

B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO

D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

A. 2 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 4 lít

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

A. 6.1023 phân tử H=2

B. 3.1023 phân tử H2O

C. 0,6g CH4

D. 1,50g NH4Cl

Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

A. 5,04 lít

B. 7,36 lít

C. 10,08 lít

D. 8,2 lít

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

     Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?

     Zn + HCl → ZnCl2 + ?

     Na + H2O  NaOH + ?

     KClO3 −to→ KCl + ?

     Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?

Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

     Viết phương trình hóa học xảy ra.

     Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

Đáp án và Hướng dẫn giải

I. TRĂC NGHIỆM

Câu 1: chọn B

Câu 2: chọn A

Hướng dẫn: Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%

 R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)

Câu 3: chọn B

Câu 4: chọn C

Hướng dẫn: Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

          (mol) 0,1 → 0,1

Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)

Câu 5: chọn D

Câu 6: chọn A

Hướng dẫn:

Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)

Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)

(mol) 0,075 → 0,225

Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,05 (l)

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Xem phần lý thuyết của SGK

Câu 8:

     Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

     Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

     Na + H2O  NaOH + 1/2H2

     KClO3 −to→ KCl + 3/2O2

Câu 9: a) Phản ứng

          CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

     (mol) 0,3          0,3 ← 0,3

b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 953

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống