Chương 6: Dung dịch

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

1. Độ tan của một chất trong nước là gì?

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?

a) Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

Thí dụ: SNaCl(250C) = 36gam, có nghĩa là ở 250C, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa

b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)

Thí dụ: SNaCl(1000C)=39,8gam

2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

Thí dụ: Dung dịch đường 20% cho biết trong 100g dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

b) Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

Thí dụ: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4

3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?

Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác đinh

Thí dụ: Pha chế 200 gam dung dịch NaCl 20%

Bước 1: mNaCl= (200. 20):100= 40 gam

mH2O= mdd – mct = 200- 40 = 160 gam

Bước 2: Cách pha chế

– Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc

– Cân 160 gam H2O (hoặc đong 160 ml nước) cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi tan hết, ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%

Bài tập

1. Trang 165 VBT Hóa học 8 : Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?

a) SKNO3(200C) = 31,6 g;

SCuSO4(200C) = 20,7 g;

SKNO3(1000C) = 246 g

SCuSO4(1000C) = 75,4 g

b) SCO2(200C,1atm) = 1,73 g;

SCO2(600C,1atm) = 0,07 g

2. Trang 165 VBT Hóa học 8 : Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Lời giải

a) Khối lượng chất tan không đổi và bằng: mct = (20.50%)/(100%) = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi pha loãng là: C% = 10/50 .100% = 20%

b) Thể tích dung dịch pha loãng là: Vdd = 50/(1,1) = 45,45 ml

Nồng độ mol của dung dịch sau là: CM = 10/(98.0,04545) = 2,24 mol/l

3. Trang 165 VBT Hóa học 8 : Biết SK2SO4(200C) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Lời giải

Khối lượng dung dịch là: mdd = 111,1 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

C% = (11,1)/(111,1) . 100% = 9,99%

4. Trang 165 VBT Hóa học 8Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Lời giải

a) Số mol của chất tan là: nNaOH = 8/40 = 0,2(mol)

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

CM = (0,2)/(0,8) = 0,25 M

b) Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch này là: nct = (0,25.200)/1000 = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1M là: Vdd = (0,05.1000)/(0,1) = 500ml

Vậy thể tích nước phải thêm là: VH2O = 500 – 200 = 300 ml

5. Trang 166 VBT Hóa học 8 : Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Lời giải

a) Khối lượng CuSO4 cần dùng là: mCuSO4 = (4.400)/100 = 16g

Khối lượng nước cần dùng: mH2O = 400 – 16 = 384 g

Cách pha: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%

b) Số mol NaCl là: nNaCl = (300.3)/1000 = 0,9 mol

Khối lượng NaCl là: m = 58,5 . 0,9 = 52,65 g

Cách pha: Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M

6. Trang 166 VBT Hóa học 8 : Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Lời giải

a) Khối lượng CuSO4 trong 150g dung dịch CuSO4 2% là:

mCuSO4 = (2.150)/100 = 3 g

Khối lượng dung dịch CuSO4 2% cần có là:

mdd = (100.3)/20 = 15g

Khối lượng nước cần thêm là: mnước = 150 – 15 = 135g

Cách pha: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

b) Số mol NaOH có trong 250ml dung dịch NaOH 0,5M là:

nNaOH = (0,5.250)/100 = 1,25 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là: Vdd = (1000.1,25)/2 = 625 ml

Cách pha: Đong lấy 625 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 995

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống