Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Mở đầu trang 81 Hóa học 10:
Lời giải:
Sau khi chơi thể thao, cơ thể mệt mỏi do glucose bị phân giải nhiều dẫn đến cơ thể bị thiếu hụt glucose.
Sau khi ta uống cốc nước hoa quả, đường glucose được cơ thể hấp thụ, phân giải cung cấp năng lượng cho cơ thể chính điều này làm em cảm thấy khỏe hơn.
Câu hỏi 1 trang 81 Hóa học 10:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Em hãy dự đoán phản ứng này toả nhiệt hay thu nhiệt.
Lời giải:
Em dự đoán phản ứng này thu nhiệt vì em thấy phản ứng nhiệt phân KMnO4 cần cung cấp nhiệt độ.
Hoạt động trang 82 Hóa học 10:
Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 M, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 250 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 100°C), que khuấy và 2 ống đong 50 mL.
Tiến hành:
– Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.
– Dùng ống đong khác lấy 50 mL dung dịch NaOH 0,5 M cho vào cốc phản ứng. Khuấy nhẹ.
Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch và trả lời câu hỏi:
1. Nhiệt độ trên nhiệt kế thay đổi như thế nào sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc? Phản ứng trung hoà là toả nhiệt hay thu nhiệt?
2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ thay đổi như thế nào so với thí nghiệm trên?
Lời giải:
1. Sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc thì nhiệt độ trên nhiệt kế tăng dần.
⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
2. Nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ tăng chậm hơn.
Câu hỏi 2 trang 83 Hóa học 10:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Δ
r
H
298
o
=
+
176
,
0
k
J
(2) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
Δ
r
H
298
o
=
−
137
,
0
k
J
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Δ
r
H
298
o
=
−
851
,
5
k
J
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
Lời giải:
Δ
r
H
298
o
> 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Δ
r
H
298
o
< 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
⇒ Phản ứng thu nhiệt: (1)
Phản ứng tỏa nhiệt: (2), (3).
Câu hỏi 3 trang 83 Hóa học 10:
CO (g) +
1
2
O2 (g) → CO2 (g)
Δ
r
H
298
o
=
−
283
,
0
k
J
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Lời giải:
Phản ứng đốt cháy 1 mol hay 24,79L khí carbon monoxide (CO) tỏa ra nhiệt lượng 283kJ.
⇒ Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
283.
2
,
479
24
,
79
=
28
,
3
k
J
Câu hỏi 4 trang 84 Hóa học 10:
Lời giải:
– Các biện pháp đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi:
+ Tránh xa hố đang tôi vôi.
+ Làm rào chắn, biển báo để cảnh báo những người xung quanh.
Câu hỏi 5 trang 86 Hóa học 10:
C (kim cương) → C (graphite)
Δ
r
H
298
o
=
−
1
,
9
k
J
a) Ở điều kiện chuẩn, kim cương hay graphite có mức năng lượng thấp hơn?
b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g): C(s) + O2(g) → CO2(g). Carbon ở dạng kim cương hay graphite?
Lời giải:
a) Phản ứng: kim cương ⟶ graphite có
Δ
r
H
298
o
=
−
1
,
9
k
J
chứng tỏ phản ứng xảy ra tỏa ra nhiệt lượng là 1,9kJ.
⇒ Dạng graphite có mức năng lượng thấp hơn.
b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g): C(s) + O2(g) → CO2(g). Carbon ở dạng graphite.
Câu hỏi 6 trang 86 Hóa học 10:
C2H6 (g) +
7
2
O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) (1)
Lời giải:
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
∑
Δ
f
H
298
o
(
c
d
)
=
Δ
f
H
298
o
(
C
2
H
6
(
g
)
)
.1
+
Δ
f
H
298
o
(
O
2
(
g
)
)
.
7
2
= (-84,7.1) + 0. = – 84,7 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
∑
Δ
f
H
298
o
(
s
p
)
=
Δ
f
H
298
o
(
C
O
2
(
g
)
)
.2
+
Δ
f
H
298
o
(
H
2
O
(
l
)
)
.3
= (-393,5.2) + (-285,8.3) = – 1644,4 (kJ)
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng:
Δ
r
H
298
o
=
∑
Δ
f
H
298
o
(
s
p
)
−
∑
Δ
f
H
298
o
(
c
d
)
= – 1559,7 (kJ)
Câu hỏi 7 trang 88 Hóa học 10:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
b) Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Lời giải:
a)
Δ
r
H
298
o
=
[
E
b
(
N
≡
N
)
.1
+
E
b
(
O
=
O
)
.1
]
−
E
b
(
N
O
)
.2
= [945.1 + 494.1] – 607.2 = 225 (kJ)
b)
Δ
r
H
298
o
= 225 kJ tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ.
⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Câu hỏi 8 trang 88 Hóa học 10:
Lời giải:
Phương trình hóa học:
C4H10 (g) +
13
2
O
2
g
→
t
o
4CO2 (g) + 5H2O (g)
Hay
∑
E
b
(
c
d
)
=
3.
E
b
C
–
C
+
10.
E
b
C
–
H
+
13
2
.
E
b
O
=
O
= 3.346 + 10.418 + 6,5.494 = 8429 kJ
∑
b
E
(
s
p
)
= 8.Eb (C = O) + 10.Eb (O – H) = 8.732 + 10.459 = 10 446 kJ
Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy butane là:
Δ
r
H
298
o
=
∑
E
b
(
c
d
)
−
∑
E
b
(
s
p
)
= -2017(kJ).
Em có thể trang 88 Hóa học 10:
Tính được biến thiên enthalpy của một số phản ứng khi biết nhiệt tạo thành hoặc năng lượng liên kết của các chất.
Lời giải:
Δ
r
H
298
o
> 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Δ
r
H
298
o
< 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Δ
r
H
298
o
=
∑
Δ
f
H
298
o
(
s
p
)
−
∑
Δ
f
H
298
o
(
c
d
)