Chương 5: Năng lượng hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Câu 1 trang 89 Hóa học 10:

P (s, đỏ) → P (s, trắng)               



Δ


r



H


298


o


 = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

Lời giải:

Đáp án A



Δ


r



H


298


o


> 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.

⇒ P đỏ bền hơn P trắng.

Câu 2 trang 89 Hóa học 10:

CO (g) +  O2 (g) →



1


2


CO2 (g)      



Δ


r



H


298


o


 = -283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2:



Δ


r



H


298


o


(CO2 (g)) = –393,5 kJ/mol.

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

A. –110,5 kJ.      B. +110,5 kJ.     

C. –141,5 kJ.      D. –221,0 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A



Δ


r



H


298


o


=


Δ


f



H


298


o


(

C


O


2


(

g

)

)

.

1

 



 

[


Δ


f



H


298


o


(

C

O

(

g

)

)

 

+

 


Δ


f



H


298


o


(


O


2


(

g

)

)

.


1


2


 

]




 



283

 

=

 



 

393

,

5

.

1

 



 

[


Δ


f



H


298


o


 

(

C

O

(

g

)

)

 

+

 

0

.


1


2


]

⇒ – 283 = – 393,5.1 – [



Δ


f



H


298


o


(CO(g)) + 0. ]



Δ


f



H


298


o


(CO(g)) = – 110,5 kJ

Câu 3 trang 89 Hóa học 10:

Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

A. +397,09 kJ.    B. +381,67 kJ.   

C. +389,30 kJ.    D. +416,02 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khối lượng của glucose trong 500 mL dung dịch glucose 5% là

mglucose




500.1


,


02.5



100


= 25,5 gam

Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.

⇒ Oxi hóa 25,5 gam glucose toả ra nhiệt lượng là 




25


,


5.2803



180


=

397

,

09

 kJ

Câu 4 trang 90 Hóa học 10:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

A. +103 kJ.        B. – 103 kJ.       

C. +80 kJ.           D. – 80 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C






E


b



(


c


d


)


=


2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2.346 + 8.418 = 4036 kJ






E


b



(


s


p


)


=


1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1.612 + 8.418 = 3956 kJ



Δ


r



H


298


o


=




E


b


(

c

d

)






E


b


(

s

p

)

= 4036 – 3956 = 80 kJ

Câu 5 trang 90 Hóa học 10:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          



Δ


r



H


298


o


= – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.

Lời giải:



Δ


r



H


298


o


 

=

[


Δ


f



H


298


o


(

C


O


2


(

g

)

)

+


Δ


f



H


298


o


(


H


2


O

(

l

)

)

.2

] – [


Δ


f



H


298


o


(

C


H


4


(

g

)

)

+


Δ


f



H


298


o


(


O


2


(

g

)

)

.2

]

⇒ – 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] – [



Δ


f



H


298


o


(

C


H


4


(

g

)

)

 + 0.2]



Δ


f



H


298


o


(

C


H


4


(

g

)

)

= – 74,8 kJ/mol

Câu 6 trang 90 Hóa học 10:

C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)   



Δ


r



H


298


o


= – 1 365 kJ

C57H110O6(s) +  O2(g) → 57 CO2(g) + 55H2O(l)       



Δ


r



H


298


o


 = – 35 807 kJ

Lời giải:

Đốt cháy 46 gam (1mol) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1 365 kJ

⇒ Đốt cháy 1000 gam (1 kg) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là



1000.1365


46


=

29674

 kJ.

Đốt cháy 890 gam (1mol) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 35 807 kJ.

⇒ Đốt cháy 1000 gam (1kg) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 



1000.35807


890


=

40232

,

6

kJ.

So sánh:

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg tristearin có trong mỡ lợn > khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn.

Câu 7 trang 90 Hóa học 10:

Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):

CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)

Lời giải:






E


b



(


c


d


)


=


2.Eb(C – C) + 6.Eb(C – H) + 1.Eb(C = O) + 4.Eb(O = O)

= 2.346 + 6.418 + 1.732 + 4. 494 = 5908 kJ






E


b



(


s


p


)


=


6.Eb(C = O) + 6.Eb(O – H) = 6.732 + 6.459 = 7146 kJ



Δ


r



H


298


o


=




E


b


(

c

d

)






E


b


(

s

p

)

= 5908 – 7146 = – 1238 kJ

Câu 8 trang 90 Hóa học 10:

Cho biết các phản ứng:

C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(1)              



Δ


r



H


298


o


= –2 220 kJ

C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (1)           



Δ


r



H


298


o


= –2 874 kJ

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

Lời giải:

Gọi x là số mol của propane trong bình gas.

⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.

Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75

Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:

75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ

Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là




597600.0


,


8



10000




47

,

8

 ngày ≈ 48 ngày

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 950

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống