Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Khởi động trang 115 Tin học 10:
– Xoá nhanh một danh sách
– Chèn thêm một phần tử vào đầu hay giữa danh sách?
– Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?
Lời giải:
– Xoá nhanh một danh sách: clear()
– Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách: insert(k,x)
– Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không: Câu lệnh dùng toán tử in. Nếu có trả lại True, nếu không thì trả về False.
Hoạt động 1 trang 115 Tin học 10:
Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.
Lời giải:
– Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True hoặc False: <giá trị> in <danh sách>
– Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng range
Câu hỏi 1 trang 116 Tin học 10:
a) 1 in A
b) “01” in A
Lời giải:
a) False
b) True
Câu hỏi 2 trang 116 Tin học 10:
Lời giải:
Biến i lần lượt nhận các giá trị từ 0, 1, …, 8, 9
Hoạt động 1 trang 116 Tin học 10:
Lời giải:
append(x): Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách
insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách
clear(): Xoá toàn bộ dữ liệu của danh sách
remove(x): Xoá phần tử x từ danh sách
Câu hỏi 1 trang 117 Tin học 10:
Lời giải:
Lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau khi danh sách A rỗng, chưa có phần tử nào.
Câu hỏi 2 trang 117 Tin học 10:
Lời giải:
Lệnh đã dùng insert(3,5)
Luyện tập 1 trang 118 Tin học 10:
a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy
b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần
Lời giải:
a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy: insert(1,1)
b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần: insert(4,3), insert(5,4)
Luyện tập 2 trang 118 Tin học 10:
– Xoá đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
– Xoá đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử của dãy là số chẵn.
Lời giải:
if(len(A)%2!=0):
A.delete(A[len(A)//2])
else:
A.delete(A[len(A)/2])
A.delete(A[len(A)//2])
Vận dụng 1 trang 118 Tin học 10:
Lời giải:
n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))
i=0
m=0
while i<100:
if(m%2==0):
A.append(m)
m=m+1
i=i+1
print(A)
Vận dụng 2 trang 118 Tin học 10:
F0 = 0
F1 = 1
Fn = Fn – 1 + Fn – 2 (với n ≥ 2)
Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci
Lời giải:
Chương trình:
n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))
i=2
A=[0,1]
F0 = 0
F1 = 1
while i<100:
m = A[i – 1] + A[i – 2]
A.append(m)
i=i+1
print(A)