Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Khoa Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Viên Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Vở Bài Tập Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
Câu 1 (trang 23 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ Đ vào (. . .) trước câu đúng, chữ S vào (. . .) trước câu sai.
Trả lời:
( Đ ) Giấc ngủ tốt là giấc ngủ sâu (ngủ say) và ngủ đủ số giờ cần thiết.
( Đ ) Khi ngủ, bộ não, các giác quan, cơ bắp, … được nghỉ ngơi nhiều nhất, sức khỏe được phục hồi và giúp kéo dài sự sống.
( S ) Có thể nghỉ ngơi bằng cách nằm thoải mái và nghe nhạc hoặc đọc sách để thay thế cho giấc ngủ.
( S ) Trẻ em chỉ ăn nhiều mà không cần ngủ nhiều như người lớn
( Đ ) Trẻ càng nhỏ càng cần ngủ nhiều để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn.
( S ) Ở người có bệnh thì ngủ là biện pháp chữa bệnh tốt, làm giảm tác hại của bệnh và các biến chứng, giúp bệnh mau khỏi.
Câu 2 (trang 23 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (Một cụm từ có thể điền vào nhiều chỗ)
Sạch sẽ, đánh răng, rửa mặt, yên tĩnh, đúng giờ, kích thích, thay quần áo, vệ sinh, ăn, uống
Trả lời:
– Để giữ đúng giờ giấc ngủ cần:
– Xây dựng được thói quen ngủ và dậy đúng giờ, ngủ đủ số giờ cần thiết.
– Trước khi đi ngủ không nên ăn quá no, uống qua nhiều, không dùng chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê, trà đặc.
– Làm vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt và tay chân, tiểu tiện, thay quần áo trước khi lên giường.
– Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
Câu 3 (trang 24 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết thời gian biểu của bạn vào bảng sau:
Trả lời:
Buổi | Giờ | Công việc/ Hoạt động |
Sáng | 5h30’ | Dậy tập thể dục |
6h00’ | Vệ sinh cá nhân | |
6h15’ | Ăn sáng | |
6h35’ | Đi học buổi sáng | |
Trưa | 11h00’ | Ăn trưa |
12h00’ | Ngủ trưa | |
Chiều | 14h00’ | Học buổi chiều |
16h00’ | Tan học và đi đá bóng | |
Tối | 18h00’ | Về nhà và tắm rửa |
18h30’ | Ăn cơm tối | |
19h30’ | Học bài | |
Đêm | 22h30’ | Đi ngủ |
Câu 4 (trang 24 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): a) Thời gian nào trong ngày bạn học tập có kết quả nhất?
…………………………………………………………………………………….
b) Thời gian nào trong ngày bạn thường mệt mỏi, buồn ngủ?
…………………………………………….
Trả lời:
a) Thời gian buổi sáng là lúc bạn học tập có kết quả nhất, do lúc đó chúng ta vừa mới dậy, đầu óc còn minh mẫn để học tập.
b) Vào buổi trưa, đêm là mệt mỏi, buồn ngủ nhất. Lúc đó cơ thể chúng ta đã mệt mỏi sau một ngày làm việc, vui chơi.
Câu 1 (trang 25 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng sau
Trả lời:
Câu 2 (trang 26 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy
Trả lời:
Câu 1 (trang 27 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Quan sát hình vẽ sau:
Trả lời:
a) Điền số vào chỗ … cho phù hợp với hình vẽ.
– Gia đình A có 3 thế hệ
– Gia đình B có 2 thế hệ
– Gia đình C có 1 thế hệ
b) Hoàn thành bảng sau:
Gia đình | Thành viên gia đình | ||
Thế hệ thứ 1 | Thế hệ thứ 2 | Thế hệ thứ 3 | |
A | Ông bà | Bố mẹ | Con |
B | Bố mẹ | Con | |
C | Vợ chồng |
Câu 2 (trang 28 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): a) Đánh dấu x vào (. . .) trước từ chỉ thành viên có trong gia đình bạn.
Trả lời:
a) Đánh dấu x vào (. . .) trước từ chỉ thành viên có trong gia đình bạn.
(. . .) Ông
( X ) Bà
(. . .) Bố
( X ) Mẹ
(. . .) Anh
( X ) Chị
(. . .) Em
( X ) Bản thân
b) Điền số hoặc từ vào chỗ … cho phù hợp với gia đình bạn.
– Gia đình tôi có 3 thế hệ
– Bà là người nhiều tuổi nhất.
– Tôi là người ít tuổi nhất
Câu 3 (trang 28 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Gia đình một thế hệ là gia đình có:
( X ) Vợ và chồng cùng chung sống.
(. . .) Bố, mẹ và các con cùng chung sống.
(. . .) Ông, bà, bố, mẹ và các con cùng chung sống.
b) Gia đình hai thế hệ là gia đình có:
(. . .) Vợ và chồng cùng chung sống.
( X ) Bố, mẹ và các con cùng chung sống.
(. . .) Ông, bà, bố, mẹ và các con cùng chung sống.
c) Gia đình ba thế hệ là gia đình có:
(. . .) Vợ và chồng cùng chung sống.
(. . .) Bố, mẹ và các con cùng chung sống.
( X ) Ông, bà, bố, mẹ và các con cùng chung sống.
Câu 1 (trang 29 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Quan sát hình 1 trang 40 trong sách giáo khoa rồi nối những từ ngữ ở cột A hoặc cột B với cột C sao cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 2 (trang 29 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết tên những người họ hàng thân thích của bạn vào bảng.
Trả lời:
Họ nội | Họ ngoại |
Ông nội, bà nội, bố, mẹ, anh chị em ruột của bố và con cái của họ. | Ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh chị em ruột của mẹ và con cái của họ. |
Câu 3 (trang 29 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình?
Trả lời:
– Tôn kính lễ phép với bậc ông bà, cha chú như với cha mẹ mình.
– Hòa đồng, thân thiện cùng các anh chị em họ hàng.
– Quan tâm, chăm sóc, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.