Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 17 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1: Điền :
Lời giải:
Bài 18 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy
a. Sắp xếp các nguyên sau theo thứ tự tăng đần:
5; -15; 8; 3; -1;0
b. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:
-97; 10; 0; 4; -9; 2000
Lời giải:
a. -15; -1; 0; 3; 5;8
b. 2000; 10; 4; 0; -9; -97
Bài 19 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm x ∈ Z
a. -6 < x < < 0
b. -2 < x < 2
Lời giải:
a. x ∈ Z và -6 < x < 0 nên x ∈ {-5;-4;-3;-2;-1}
b. x ∈ Z và -2 < x < 2 nên x ∈ {-1;0;1}
Bài 20 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1: tìm giá trị tuyệt đối của các số 1998; -2001; -9
Lời giải:
|1998| = 1998; |-2001| = 2001; |-9| = 9
Bài 21 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1: Điền
Lời giải:
Bài 22 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Bổ sung chỗ thiếu (…) trong các câu sau:
a. Trong hai số nguyên dương, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối…, ngược lại số có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số…
b. Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối…, ngược lại…
Lời giải:
a. Trong hai số nguyên dương, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối lớn hơn, ngược lại số có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số lớn hơn
b. Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn, ngược lại số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.
Bài 23 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Viết tập hợp các số nguyên X thoả mãn:
a. -2 < X < 5
b. -6 ≤ X ≤ -1
c. 0 < X ≤ 7
d. -1 ≤ X < 6
Lời giải:
a. X ∈ {-1; 0; 1; 2; 3; 4}
b. X ∈{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
c. X ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1}
d. X ∈{-1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Bài 24 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp:
a. -841 < -84*
b. -5*8 > -518
c. -*5 > -25
d. -99* > -991
Lời giải:
a. -841 < -840
b. -508 > -518
c. -15 > -25
d. -990 > -991
Bài 25 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Điền chữ “Đ” (đúng) hoặc “S” (sai) vào ô vuông:
Lời giải:
5 ∈ N (Đ); 5 ∈ Z (Đ); 0 ∈N (Đ); 0 ∈ Z (Đ)
-9 ∈ N (S); -7 ∈ Z (Đ)
Bài 26 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Nói tập hợp X bao gồm hai bộ phận là các số tự nhiên và các số nguyên âm có đúng không?
Lời giải:
Không đúng vì tập Z có thêm số 0
Bài 27 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Ta có: a. Số nguyên a lớn hơn 5. Số a có chắc chắn là số dương không?
b. Số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
c. Số nguyên c lớn hơn -3. Số c có chắc chắn là số dương không?
d. Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng -2. Số d có chắc chắn là số âm không?
Lời giải:
a. Số a chắc chắn là số dương vi a > 5 mà 5 > 0 nên suy ra a > 0
b. Số b không chắc chắn là số âm vì b có thể bằng 0
c. Số c không chắc chắn là số dương vì c có thể bằng -1; -2
d. Số d chắc chắn là số âm vì -2 < 0 mà d ≤ -2 nên suy ra d < 0
Bài 28 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Điền dấu “+” hoặc dấu “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a. … 3 > 0
b. 0 > … 13
c. …25 < …9
d. …5 < …8
Lời giải:
a. +3 > 0
b. 0 > -13
c. -25 < -9 hoặc -25 < 9
d. +5 < +8 hoặc -5 < +8
Bài 29 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
a. |-6|-|-2|
b. |-5| .|-4|
c. |20| : |-5|
d. |247| + |-47|
Lời giải:
a. |-6|-|-2| = 6 – 2 = 4
b. |-5| .|-4| = 5.4 = 20
c. |20| : |-5| = 20 : 5 = 4
d. |247| + |-47| = 247 + 47 = 294
Bài 30 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x biết: |x| = 2007
Lời giải:
Ta có: |x| = 2006 suy ra x = 2007 hoặc x = -2007
Bài 31 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm: a. Tìm số liền sau của các số 5;-6;0;-2
b. Tìm các số liền trước của các số: -11;0;2;-99
c. Số nguyên a là số dương hay số âm nếu biết số liền sau của nó là một số âm?
Lời giải:
a. Số liền sau của 5 là 6
Số liền sau của -6 là -5
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -2 là -1
b. Số liền trước của -11 là -12
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của 2 là 1
Số liền trước của -99 là -100
c. Số liền sau số nguyên a là số nguyên âm nên a là số âm.
Bài 32 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Cho A = {5;-3;7;-5}
a. Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
b. Viết tập hợp C bao gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng.
Lời giải:
a. B = {5;-3;7;-5;3;-7}
b. C = { 5;-3;7;-5;3}
Bài 33 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: 33. Điền < hoặc > vào chỗ trống:
a. -99 … -100
b. -542 … -263
c. 100 … -100
d. -150 … 2
Lời giải:
a. -99 > -100
b. -542 < -263
c. 100 > -100
d. -150 < 2
Bài 34 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy: a. Tìm số liền sau của các số 11;5;-3
b. Tìm số đối của các số 11;5;-3
c. Tìm số liền trước của các số 11;5;-3
d. Có nhận xét gì về kết quả của câu a và câu c
Lời giải:
a. Số liền sau của 11 là 12
Số liền sau của 5 là 6
Số liền sau của -3 là -2
b. Số đối của 11 là -11
Số đối của 5 là -5
Số đối của -3 là 3
c. Số liền trước của -11 là -12
Số liền trước của số -5 là -6
Số liền trước của -3 là -2
d. Các kết quả là các số đối nhau: số liền trước của số đối của một số là số đối của số liền sau nó.
Bài 3.1 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Điền vào chỗ trống
Số nguyên a | Số liền trước a | Số liền sau a |
-4 | ||
9 | ||
0 |
Lời giải:
Số nguyên a | Số liền trước a | Số liền sau a |
-4 | -5 | -3 |
9 | 8 | 10 |
0 | -1 | 1 |
Bài 3.2 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên a, biết điểm a cách 0 5 đơn vị.
Lời giải:
a = 5 hoặc a = -5
Bài 3.3 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: a) Tìm số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số, có hai chữ số.
b) Tìm số nguyên âm lớn nhất có một chữ số, có hai chữ số.
Lời giải:
a) Số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số là -9, có hai chữ số là -99;
b) Số nguyên âm lớn nhất có một chữ số là -1, có hai chữ số là -10.
Bài 3.4 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Số liền trước của một số nguyên âm là một số nguyên âm; | |
b) Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; | |
c) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn. |
Lời giải:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Số liền trước của một số nguyên âm là một số nguyên âm; | Đ |
b) Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; | S |
c) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn. | Đ |