Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Các oxit của cacbon –

CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, Tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng. Công thức phân tử: CO. CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí rất đặc. CO là oxit trung tính điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO là Chất khử Ở nhiệt đậ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại. Thí dụ: CO khử CuO (hình 3.11).da Ca(OH).Hình 3,11, CO, Khu 7 CUOCO (k) + CuО (r) د ۴ ـ CO, (t) + Cu(r) (đỏ) CO khử oxit sắt trong lò cao: 4CO () + FeO, () y 4CO, () + 3Fe(n)CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt.2CO(k) + O(k) -t”> 2CO(k)3. Ứng dụngKhí CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp: CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử. Ngoài ra, CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học.85 II – CACBON ĐIOXITCông thức phân tử: CO2. Phân tử khối:44. B 1. Tính chốt vột ||CO2 là khí không màu, không mùi, nặng hơnkhông khí (d.con; 器) οΟ.Người ta có thể rớt khí CO2 từ cốc này sang cốc khác. a) CO2 không duy trì sự sống và sự cháy (hình 3.12). ++]nh 3,12. CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn, được gọi là а) Ngon nёn dang chбу nước đá khô (tuyết cacbonic). Người ta dùng b) : B nước đá khô để bảo quản thực phẩm. song cốc A, ngọn nến tốt2. Tĩnh chốt hoó họca) Tác dụng với nước= Thí nghiệm : Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước, rồi sục khí CO2 vào (hình 3.13). Đun nóng dung dịch thu được. Hiện tượng : Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại chuyển thành màu tím. Nhận xét : CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím. CO2(k) + H2O (l) P HCO3 (dd)b) Tác dụng với dung dịch bazơíCO, tác dụng với NaOH tạo thành muối và nước:CO, (k) + 2NaOH (dd) —» Na,CO, (dd) + H,O (I) lmol mol+ዘrከh 3,13, Khí CO2 phản ứng với nướcCO, (k) + NaOH (da) —» NaHCO, (dd) mol lmol Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối.C) Tác dụng với oxit bazơ: CO + CaO – CaCO3 Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit.86 Hãy viết phương trình hoá học của CO với : a) khí O2 ; b) CuO. Cho biết: loại phản ứng; điều kiện phản ứng ; vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó. 2. Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với: dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:a) Tỉ lệ số mol nco,:nnaOH = 1:1: b) Tỉ lệ số mol nco,:.ncaoH} = 2: 1 3. Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt củ hai khí đó. Viết các phương trình hoá học.4. Trên bề mặ ị vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hoá học. 5. Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các sốliệu thực nghiệm sau: – Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A. – Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1007

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống