Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả
Đáp án: A
Giải thích: Ở rễ quá trình hô hấp diễn ra mạnh nhất để tạo ra áp suất thẩm thấu lớn giúp lông hút lấy được nước và các chất khoáng hòa tan cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân.
Đáp án: B
Câu 3. Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Đáp án: A
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất.
C. Lục lạp. D. Nhân.
Đáp án: A
Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Đáp án: C
Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-5oC) – (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. (0 oC) – (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (5 oC) – (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. (10 oC) – (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Đáp án: B
Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B. axit lactic + CO2 + năng lượng.
C. rượu etylic + năng lượng.
D. rượu etylic + CO2.
Đáp án: A
Giải thích: Quá trình phân giải kị khí từ axit piruvic có 2 con đường:
Axit piruvic → rượu etylic + CO2 + năng lượng
Axit piruvic → axit lactic + năng lượng
Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuối truyền electron. B. chương trình Crep.
C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Đáp án: C
Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. chỉ rượu etylic. B. rượu etylic hoặc axit lactic.
C. chỉ axit lactic. D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Đáp án: B
Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng
A. 35oC – 40oC. B. 40oC – 45oC. C. 30oC – 35oC. D. 45oC – 50oC.
Đáp án: B
Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
A. C4. B. CAM. C. C3. D. C4 và thực vật CAM.
Đáp án: C
Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Đáp án: A
Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
Đáp án: D
Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng
A. 25oC – 30oC. B. 30oC – 35oC. C. 20oC – 25oC. D. 35oC – 40oC.
Đáp án: B
Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra
A. 32 ATP. B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38 ATP.
Đáp án: B
Giải thích: Chuỗi chuyền electron chỉ tạo ra 34 ATP, còn toàn bộ hô hấp nội bào tạo 38 ATP (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep 2 ATP).
Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
A. (3), (4) và (5). B. (1), (4) và (5).
C. (2), (3) và (6). D. (1),(4) và (6).
Đáp án: A