Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 1: Cho |x| = 4 thì:
A. x = 4
B. x = −4
C. x = 4 hoặc x = −4
D. x = 0
Lời giải:
|x| = 4 suy ra x = 4 hoặc x = −4
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Viết số thập phân hữu hạn 0,245 dưới dạng phân số tối giản:
Lời giải:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3: Cho đẳng thức 8.9 = 6.12 ta lập được tỉ lệ thức là
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 4: √49 bằng
A. 49
B. – 49
C. 7 và -7
D. 7
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 5: Làm tròn số 448,578 đến chữ số thập phân thứ nhất
A. 448,6
B. 448
C. 450
D. 448,58
Lời giải:
Ta thấy chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 7 > 5 nên số 448,578 được tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 448,6
Đáp án cần chọn là: A
Bài 6: Tìm x biết x : (-3)4 = (-3)2. Kết quả x bằng:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7: Thực hiện phép tính
Lời giải:
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Chọn √m = 5 thì m bằng:
A. 0
B. 5
C. 10
D. 25
Lời giải:
√m = 5 ⇔ (√m)2 = 52 ⇔ m = 25
Đáp án cần chọn là: D
Bài 9:
Lời giải:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Bài 10: Cho
A. 25
B. 21
C. 30
D. 20
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 11: Kết quả của phép tính
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 12: Gía trị của x trong phép tính
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 13: Tìm x biết:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 14: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn
A. 3
B. 2
C. 1
D. -5/6
Lời giải:
Từ đó có một giá trị của x thỏa mãn đề bài
Đáp án cần chọn là: C
Bài 15: Gía trị nhỏ nhất của x thỏa mãn
Lời giải:
Hay giá trị nhỏ nhất của x thỏa mãn đề bài là -1
Đáp án cần chọn là: B
Bài 16: Cho
Lời giải:
B.C = 0 nên A, B, C đúng, D sai
Đáp án cần chọn là: D
Bài 17: Biết x1 là giá trị thỏa mãn 2x-2 – 3.2x = – 88 và x2 là giá trị thỏa mãn
A. x1 + x2 = 13
B. x1 + x2 = -23
C. x1 + x2 = 22
D. x1 + x2 = 23
Lời giải:
Vậy x2 = 19
Từ đó x1 + x2 = 5 + 18 = 23
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Chọn câu đúng
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Bài 19: Cho
A. -26
B. 26
C. -22
D. 6
Lời giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó:
Từ đó tổng x + y + z = -16 + 14 – 24 = -26
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Nhà trường đề ra chỉ tiêu phấn đấu của học kì I đối với học sinh khối 7 là số học sinh giỏi, khá , trung bình , yếu của khối tỉ lệ với 9;11;13;3 và không có học sinh kém. Biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 20 em. Chọn câu sai. Như vậy, theo tiêu chuẩn nhà trường thì:
A. Số học sinh giỏi là 90 học sinh
B. Số học sinh khá là 110 học sinh
C. Số học sinh trung bình là 120 học sinh
D. Số học sinh yếu là 30 học sinh
Lời giải:
Gọi số học sinh giỏi, khá , trung bình, yếu của khối là a , b ,c , d (học sinh a, b, c, d ∈ N*)
Theo đề bài ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy
Số học sinh giỏi của khối là 90 học sinh
Số học sinh khá của khối là 110 học sinh
Số học sinh trung bình của khối là 130 học sinh
Số học sinh yếu của khối là 30 học sinh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Trên một công trường ba đội lao động có tất cả 196 người . Nếu chuyển 1/3 số người của đội I, 1/4 số người đội II và 1/5 số người đội III đi làm việc khác thì số ngời còn lại của ba đội bằng nhau . Số người ban đầu của đội I; đội II; đội III lần lượt là:
A. 70 ; 64 ; 62
B. 64 ; 70 ; 60
C. 64 ; 62 ; 70
D. 72 ; 64 ; 60
Lời giải:
Gọi x ; y ; z lần lượt là số người ban đầu của đội I ; đội II; đội II (x; y; z ∈ N*)
Nếu chuyển 1/3 số người của đội I đi làm việc khác thì đội I còn lại
Nếu chuyển 1/4 số người của đội II đi làm việc khác thì đội II còn lại
Nếu chuyển 1/5 số người của đội III đi làm việc khác thì đội III còn lại
Vì số người còn lại của ba đội sau khi chuyển là bằng nhau nên:
Lại có tổng số người ban đầu của cả ba đội là 196 người nên x + y + z = 196
Ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
Suy ra x = 18.4 = 72 ; y = 4.16 = 64 ; z = 4.15 = 60
Vậy số người ban đầu của đội I; đội II; đội III lần lượt là 72 người; 64 người và 60 người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Tìm số tự nhiên x,y thỏa mãn 2x + 1 . 5y = 20x. Chọn câu đúng
A. x + y = 1
B. x . y = 2
C. x – y = 0
D. x = 2y
Lời giải:
Điều này chỉ xảy ra khi
Vậy x = 1 , y = 1 nên x – y = 0
Đáp án cần chọn là: C