Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Câu 1: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vậy có ba đơn thức tìm được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là:
Lời giải:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Bậc của đa thức x3y2 – xy5 + 7xy – 9 là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Lời giải:
x3y2có bậc là 5; -xy5có bậc là 6; 7xy có bậc là 2 và 9 có bậc là 0
Vậy bậc của đa thức x3y2 – xy5 + 7xy – 9 là 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tích của hai đơn thức
A. -6x3y5z4
B. -36x3y5z4
C. 9x2y4z4
D. 54x2y4z4
Lời giải:
Vậy tích của hai đơn thức là -36x3y5z4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Chọn câu sai
A. Đơn thức x2yz(x2 )2y3 có phần hệ số là 1 và phần biến số là x6y4z
B. Đơn thức
C. Đơn thức
D. Đơn thức
Lời giải:
+ Đáp án A: x2yz(x2 )2y3 = x2yz.x4y3 = x6.y4z có phần hệ số là 1 và phần biến số là
+ Đáp án B:
+ Đáp án C:
+ Đáp án D:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thu gọn đơn thức
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Bậc của đơn thức
A. 4
B. 7
C. 12
D. 6
Lời giải:
Ta có:
Bậc của đơn thức là 2 + 2 + 3 = 7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tính giá trị biểu thức
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cho các biểu thức đại số:
9.1: Các đơn thức trong các biểu thức trên là:
Lời giải:
Nhận thức biểu thức B chứa phép tính cộng và biểu thức E chưa phép tính trừ nên B và E không là đơn thức
Các đơn thức:
Đáp án cần chọn là: A
9.2: Chọn câu sai:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:Tổng của hai đa thức A=4x2y – 4xy2 + xy – 7 và B = -8xy2 – xy + 10 – 9x2y + 3xy2 là
Lời giải:
Vậy tổng của hai đa thức A và B là: -5x2y – 9xy2 + 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho P(x) = 5x2 + 5x – 4; Q(x) = 2x2 – 3x + 1;R(x) = 4x2 – x-3
Tính 2P(x) + Q(x) – R(x)
Lời giải:
Ta có: 2P(x) = 2.(5x2 + 5x-4) = 10x2 + 10x – 8
Khi đó:
2P(x) + Q(x) – R(x)
= 10x2 + 10x – 8 + (2x2 – 3x + 1) – (4x2 – x-3)
= 10x2 + 10x – 8 + 2x2 – 3x + 1 – 4x2 + x + 3
= (10x2 + 2x2 – 4x2) + (10x – 3x + x) + (-8 + 1 + 3)
= 8x2 + 8x-4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Cho hai đa thức f(x) = -x5 + 2x4 – x2 – 1; g(x) = -6 + 2x-3x3 – x4 + 3x5
Gía trị của h(x) = f(x) – g(x) tại x = -1 là:
A. -8
B. -12
C. 10
D. 18
Lời giải:
h(x) = f(x) – g(x)
= (-x5 + 2x4 – x2 – 1) – (-6 + 2x – 3x3 – x4 + 3x5)
= -x5 + 2x4 – x2 – 1 + 6 – 2x + 3x3 + x4 – 3x5
= (-x5 – 3x5) + (2x4 + x4) + 3x3 – x2 – 2x + 5
= – 4x5 + 3x4 + 3x3 – x2 – 2x + 5
Thay x = -1 vào đa thức h(x) ta có:
-4.(-1)5 + 3.(-1)4 + 3.(-1)3 – (-1)2 – 2.(-1) + 5
= -4.(-1) + 3.1 + 3.(-1)-1-2.(-1) + 5
= 10
Vậy gía trị của h(x) là 10 tại x = -1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Tập nghiệm của đa thức x2 – 5x là
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Đa thức P(x) = (x-1)(3x + 2) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tổng các nghiệm của đa thức Q(x) = 4x2 – 16 là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 0
Lời giải:
Vậy tổng các nghiệm của Q(x) là 2 + (-2) = 0
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:Cho đa thức f(x) = -6x2 + 3x-4. Tìm đa thức g(x) sao cho g(x)-f(x) = 2x2 + 7x – 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Cho đa thức P(x) = 2x2 + mx – 10. Tìm m để P(x) có một nghiệm bằng 2
A. m = 0
B. m = 1
C. m = 2
D. m = 3
Lời giải:
Vì P(x) có một nghiệm bằng 2 nên
P(2) = 0 ⇔ 2.22 + m.2-10=0 ⇔ 2m – 2 = 0 ⇔ m = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cho các đa thức f(x) = x3 + 4x2 – 5x-3; g(x) = 2x3 + x2 + x + 2; h(x) = x3 – 3x2 – 2x + 1. Tính g(x) + h(x)-f(x)
Lời giải:
Ta có:
g(x) + h(x)-f(x) = (2x3 + x2 + x + 2) + (x3 – 3x2 – 2x + 1) – (x3 + 4x2 – 5x-3)
= 2x3 + x2 + x + 2 + x3 – 3x2 – 2x + 1-x3 – 4x2 + 5x + 3
= (2x3 + x3 – x3) + (x2 – 3x2 – 4x2) + (x – 2x + 5x) + (2 + 1 + 3)
= 2x3 – 6x2 + 4x + 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Cho đa thức f(x) = a4 x4 + a3 x3 + a2 x2 + a1 x + a0. Biết rằng f(1) = f(-1);f(2) = f(-2). Chọn câu đúng
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
f(1) = a4.14 + a3.13 + a2.12 + a1.1 + a0
= a4 + a3 + a2 + a1 + a0
f(-1) = a4.(-1)4 + a3.(-1)3 + a2.(-1)2 + a1.(-1) + a0
= a4 – a3 + a2 – a1 + a0
Vì f(1) = f(-1) nên ta có:
a4 + a3 + a2 + a1 + a0 = a4 – a3 + a2 – a1 + a0
⇔ a3 + a1 = -a3 – a1
⇔ 2a3 + 2a1 = 0
⇔ a3 + a1 = 0
⇔ a3 = -a1 (1)
f(2) = a4.24 + a3.23 + a2.22 + a1.2 + a0
= 16a4 + 8a3 + 4a2 + 2a1 + a0
f(-2) = a4.(-2)4 + a3.(-2)3 + a2.(-2)2 + a1.(-2) + a0
= 16a4 – 8a3 + 4a2 – 2a1 + a0
Vì f(2) = f(-2) nên ta có:
16a4 + 8a3 + 4a2 + 2a1 + a0 = 16a4 – 8a3 + 4a2 – 2a1 + a0
⇒ 8a3 + 2a1 = -8a3 – 2a1
⇔ 16a3 + 4a1 = 0
⇔ 4a3 + 1=0(2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Xét đa thức P(x) = ax + b, giả sử rằng có hai giá trị khác nhau x1;x2 là nghiệm của P(x) thì
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho hai đa thức A = 5xyz – 5x2y + 8xy + 5-2xy2 – 3x2y – 4xy;
B = 3x2y + 2xyz – xy2 + 9xy-6x2y – xyz-7
22.1: Tìm A – B rồi tìm bậc của các đa thức thu được
A. A – B = -5x2y – xy2 + 4xyz – 5xy + 12 có bậc là 5
B. A – B = -5x2y – xy2 + 4xyz – 5xy – 2 có bậc là 3
C. A – B = -5x2y – xy2 + 4xyz – 5xy + 12 có bậc là 3
D. A – B = -5x2y – xy2 + 4xyz – 5xy – 2 có bậc là 5
Lời giải:
+ Thu gọn các đa thức A,B ta có:
A = 5xyz – 5x2y + 8xy + 5-2xy2 – 3x2y – 4xy
= (-5x2y – 3x2y) – 2xy2 + 5xyz + (8xy – 4xy) + 5
= -8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5
B = 3x2y + 2xyz – xy2 + 9xy-6x2y – xyz-7
= (3x2y – 6x2y)-xy2 + (2xyz – xyz) + 9xy – 7
= -3x2y – xy2 + xyz + 9xy – 7
⇒ A – B = -8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5-(-3x2y – xy2 + xyz + 9xy – 7)
= -8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5 + 3x2y + xy2 – xyz – 9xy + 7
= (-8x2y + 3x2y) + (-2xy2 + xy2) + (5xyz – xyz) + (4xy – 9xy) + (5 + 7)
= -5x2y – xy2 + 4xyz – 5xy + 12
Vậy đa thức A – B có bậc là 3
Đáp án cần chọn là: C
21.2: Tính A + B tại x = 1; y = 2; z = -2
Lời giải:
Theo câu trước ta có:
A = -8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5
B = -3x2y – xy2 + xyz + 9xy – 7
⇒ A + B = (-8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5) + (-3x2y – xy2 + xyz + 9xy – 7)
= -8x2y – 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5-3x2y – xy2 + xyz + 9xy – 7
= (-8x2y – 3x2y) + (-2xy2 – xy2) + (5xyz + xyz) + (4xy + 9xy) + (5 – 7)
= -11x2y – 3xy2 + 6xyz + 13xy – 2
Thay x = 1; y = 2; z = -2 vào đa thức A + B ta được:
A + B = -11.(-1)2.2-3.(-1).22 + 6.(-1).2.(-2) + 13.(-1).(2)-2
= -11.1.2-3.(-1).4 + 6.(-1).2 + 13.(-1).2 – 2
= -22 + 12 + 24 – 26 – 2 = -14
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Cho đa thức f(x) = 2x6 + 3x2 + 5x3 – 2x2 + 4x4 – x3 + 1 – 4x3 – x4
22.1: Thu gọn biểu thức f(x) ta được
Lời giải:
Ta có:
f(x) = 2x6 + 3x2 + 5x3 – 2x2 + 4x4 – x3 + 1 – 4x3 – x4
= 2x6 + (4x4 – x4) + (5x3 – x3 – 4x3) + (3x2 – 2x2) + 1
= 2x6 + 3x4 + x2 + 1
Đáp án cần chọn là: D
22.2: Chọn đáp án đúng
A. f(1) = f(-1)
B. Đa thức f(x) không có nghiệm
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Theo câu trước ta có: f(x) = 2x6 + 3x4 + x2 + 1
f(1) = 2.16 + 3.14 + 12 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
f(-1) = 2.(-1)6 + 3.(-1)4 + (-1)2 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
Suy ra: f(1) = f(-1)
+ Ta có: x6 ≥ 0; x4 ≥ 0; x2 ≥ 0 với mọi x nên
f(x) = 2x6 + 3x4 + x2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x
Do đó không tồn tại x để f(x) = 0
Vậy đa thức f(x) không có nghiệm
Vậy cả A,B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Cho P(x) = -3x2 + 2x + 1; Q(x) = -3x2 + x – 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Ta có:
P(x) – Q(x) = (-3x2 + 2x + 1) – (-3x2 + x – 2)
= -3x2 + 2x + 1 + 3x2 – x + 2
= (-3x2 + 3x2) + (2x – x) + 3
= x + 3
Đáp án cần chọn là: A
23.3: Vậy với giá trị nào của x thì P(x) = Q(x)
A. x = 0
B. x = 2
C. x = -3
D. x = 3
Lời giải:
Ta có: P(x) = Q(x) ⇔ P(x) – Q(x) = 0
Mà theo câu trước ta có P(x) – Q(x) = x + 3 nên
P(x) – Q(x) = 0 ⇔ x + 3 = 0 ⇔ x = -3
Vậy với x = -3 thì P(x) = Q(x)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Lớp 6A có số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại. Học kì II có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A
A. 40
B. 45
C. 35
D. 42
Lời giải:
Vì số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì I bằng
Vì số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì II bằng
5 học sinh đạt loại giỏi tăng thêm của học kì II so với học kì I bằng
Số học sinh của lớp 6A là
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
Đáp án cần chọn là: D