Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Bài 1: Tích  bằng

A. 5x3y3      

B. -5x3y3     

C. -x3y3       

D. x3y2

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Tích  bằng

A. -2x4y5    

B.

    

C. 2x5y4      

D. -2x5y4

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Thu gọn , ta được

A. 12          

B. 24          

C. 24x2y     

D. 12x2y

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Thu gọn biểu thức  ta được

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Kết quả của phép tính (ax2 + bx – c).2a2x bằng

A. 2a4x3 + 2a2bx2 – 2a2cx         

B. 2a3x3 + bx – c

C. 2a4x2 + 2a2bx2 – a2cx           

D. 2a3x3 + 2a2bx2 – 2a2cx

Lời giải

Ta có: (ax2 + bx – c).2a2x = 2a2x.(ax2 + bx – c)

                                      = 2a2x.ax2 + 2a2x.bx – 2a2x.c

                                      = 2a3x3 + 2a2bx2 – 2a2cx

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Tích  có kết quả bằng

A. 12a4b2 – 4a3b + a3b             

B. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

C. 12a3b2 + 4a3b2 + 4a3b          

D. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

Lời giải

Ta có: 12a4b2 – 4a3b + a3b = 4a3b.3ab – 4a3b.b + 4a3b.  

                                      = 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7: Kết quả của phép tính -4x2(6x3 + 5x2 – 3x + 1) bằng

A. 24x5 + 20x4 + 12x3 – 4x2     

B. -24x5 – 20x4 + 12x3 + 1

C. -24x5 – 20x4 + 12x3 – 4x2     

D. -24x5 – 20x4 – 12x3 + 4x2

Lời giải

Ta có: -4x2(6x3 + 5x2 – 3x + 1)

= (-4x2).6x3 + (-4x2).5x2 + (-4x2).(-3x) + (-4x2).1

= -24x5 – 20x4 + 12x3 – 4x2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 8: Tích ( x- y)(x + y) có kết quả bằng

A. x2 – 2xy + y2    

B. x2 + y2    

C. x2 – y2    

D. x2 + 2xy + y2

Lời giải

Ta có ( x- y)(x + y) = x.x + x.y – x.y – y.y = x2 – y2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 9: Tích (2x – 3)(2x + 3) có kết quả bằng

A. 4x2 + 12x+ 9    

B. 4x2 – 9   

C. 2x2 – 3   

D. 4x2 + 9

Lời giải

Ta có (2x – 3)(2x + 3) = 2x.2x + 2x.3 – 3.2x + (-3).3

          = 4x2 + 6x – 6x – 9 = 4x2 – 9

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10: Giá trị của biểu thức P = -2x2y(xy + y2) tại x = -1; y = 2 là

A. 8                     

B. -8           

C. 6            

D. -6

Lời giải

Thay x = -1; y = 2 vào biểu thức P = -2x2y(xy + y2) ta được

P = -2.(-1)2.2[(-1).2 + 22] = -4.2 = -8

Đáp án cần chọn là: B

Bài 11: Chọn câu sai.

A. Giá trị của biểu thức ax(ax + y) tại x = 1; y = 0 là a2.

B. Giá trị của biểu thức ay2(ax + y) tại x = 0; y = 1 là (1 + a)2.

C. Giá trị của biểu thức -xy(x – y) tại x = -5; y = -5 là 0.

D. Giá trị của biểu thức xy(-x – y) tại x = 5; y = -5 là 0.

Lời giải

+) Thay x = 1; y = 0 vào biểu thức ax(ax + y) ta được 

a.1(a.1+0) = a.a = a2 nên phương án A đúng

+) Thay x = 0, y = 1 vào biểu thức ay2(ax + y) ta được 

a.12(a.0+1) = a.1 = a nên phương án B sai.

+) Thay x = −5, y = −5 vào biểu thức −xy(x − y) ta được 

−(−5)(−5)[−5−(−5)] = −25.0 = 0  nên phương án C đúng

+) Thay x = 5, y = −5 vào biểu thức xy(−x − y) ta được 

5.(−5)[−5−(−5)] = −25.0 = 0 nên phương án D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức

Lời giải

Ta có P = 5x2 – [4x2 – 3x(x – 2)]

= 5x2 – (4x2 – 3x2 + 6x) = 5x2 – (x2 + 6x)

= 5x2 – x2 – 6x = 4x2 – 6x

Thay  vào biểu thức P = 4x2 – 6x ta được:

  

Vậy P = 4x2 – 6x. Với  thì P = 18

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Chọn câu đúng.

A. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x3 – 2x      

B. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x2 – 2x

C. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – x2 – 2x

D. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – 2x

Lời giải

Ta có: (x2 – 1)(x2 + 2x) = x2.x2 + x2.2x – 1.x2 – 1.2x

                                      = x4 + 2x3 – x2 – 2x

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Chọn câu đúng.

A. (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1            

B. (x – 1)(x + 1) = 1 – x2

C. (x + 1)(x – 1) = x2 + 1                   

D. (x2 + x + 1)(x – 1) = 1 – x2

Lời giải

Ta có

+) (x – 1)(x + 1) = x.x + x – x – 1 = x2 – 1 nên phương án B sai, C sai

+) (x – 1)(x2 + x + 1)

= x.x2 + x.x + x.1 – x2 – x – 1

= x3 + x2 + x – x2 – x – 1 = x3 – 1 nên phương án D sai, A đúng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Chọn câu đúng.

A. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 1

B. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 4x2 + 4x – 5

C. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 10x – 5

D. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 5

Lời giải

Ta có (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 2x.3x2 + 2x.(-7x) + 2x.5 – 3x2 – (-7x) – 1.5

                                      = 6x3 – 14x2 + 10x – 3x2 + 7x – 5

                                      = 6x3 – 17x2 + 17x – 5

Đáp án cần chọn là: D

Bài 16: Cho 4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14). Kết quả x bằng:

A. 8            

B. -8           

C. 6            

D. -6

Lời giải

Ta có

4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14)

⇔ 72 – 20x – 36x + 84 = 30x – 240 – 6x – 84

⇔ -56x + 156 = 24x – 324

⇔ 24x + 56x = 156 +324

⇔ 80x = 480

⇔ x = 6

Vậy x = 6

Đáp án cần chọn là: C

Bài 17: Cho 2x(3x – 1) – 3x(2x – 3) = 11. Kết quả x bằng:

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: D

Bài 18: Cho biểu thức P = 2x(x2 – 4) + x2(x2 – 9). Hãy chọn câu đúng:

A. Giá trị của biểu thức P tại x = 0 là 1

B. Giá trị của biểu thức P tại x = 2 là -20

C. Giá trị của biểu thức P tại x = -2 là 30

D. Giá trị của biểu thức P tại x = -9 là 0

Lời giải

Thay x = 0 vào P ta được

P = 2.0(02 – 4) + 02(02 – 9) = 0 nên A sai.

Thay x = -2 vào P ta được

P = 2.(-2).((-2)2 – 4) + (-2)2.((-2)2 – 9) = -20 nên C sai.

Thay x = -9 vào P ta được

P = 2.(-9).((-9)2 – 4) + (-9)2.((-9)2 – 9) = 4446 nên D sai.

Thay x = 2 vào P ta được

P = 2.2.(22 – 4) + 22(22 – 9) = 4.0 + 4.(-5) = -20 nên B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 19: Cho biểu thức M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1). Hãy chọn câu đúng

A. Giá trị của biểu thức M tại x = 0 là 1

B. Giá trị của biểu thức M tại x = 1 là 1

C. Giá trị của biểu thức M tại x = -2 là -6

D. Giá trị của biểu thức M tại x = 3 là -15

Lời giải

Ta có M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1) = x2.3x + x2.(-2) + x.(-3x2) + x.1

                                                    = 3x3 – 2x2 – 3x3 + x = -2x2 + x

Thay x = 0 vào M = -2x2 + x ta được

M = -2.02 + 0 = 0 nên A sai.

Thay x = 1 vào M = -2x2 + x ta được

M = -2.12 + 1 = -1 nên B sai

Thay x = -2 vào M = -2x2 + x ta được

M = -2.(-2)2 + (-2) = -10 nên C sai.

Thay x = 3 vào M = -2x2 + x ta được

M = -2.32 + 3 = -15 nên D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Cho biểu thức A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x. Khẳng định nào sau đây là đúng.

A. A = 2 – x

B. A < 1     

C. A > 0     

D. A > 2

Lời giải

Ta có A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x = x2 + x + 1 + x – x – x2 – x = 1

Suy ra A = 1 > 0

Đáp án cần chọn là: C

Bài 21: Cho bểu thức B = (2x – 3)(x +7) – 2x(x + 5) – x. Khẳng định nào sau đây là đúng.

A. B = 21 – x

B. B < -1    

C. B > 0     

D. 10 < B < 20

Lời giải

Ta có B = (2x – 3)(x +7) – 2x(x + 5) – x

          = 2x.x + 2x.7 – 3.x – 3.7 – 2x.x – 2x.5 – x

          = 2x2 + 14x – 2x – 21 – 2x2 – 10x – x

          = (2x2 – 2x2) + (14x – 3x – 10x – x) – 21 = -21

Đáp án cần chọn là: B

Bài 22: Cho biểu thức C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y). Chọn khẳng định đúng.

A. Biểu thức C không phụ thuộc vào x; y; z

B. Biểu thức C phụ thuộc vào cả x; y; z

C. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào y

D. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào z

Lời giải

Ta có C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y)

= xy + xz – yz – xy – zx + xy

= (xy – xy) + (zy – zy) + (xz – zx) = 0

Nên C không phụ thuộc vào x; y; z

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23: Cho biểu thức D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2. Chọn khẳng định đúng.

A. Biểu thức D có giá trị là một số dương

B. Biểu thức D có giá trị là một số âm

C. Biểu thức D có giá trị phụ thuộc vào y, x

D. Biểu thức D có giá trị là 0

Lời giải

Ta có

D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2

= x2 – xy + xy + y2 – (x2 – xy + xy – y2) – 2y2

= x2 + y2 – (x2 – y2) – 2y2

= x2 + y2 – x2 + y2 – 2y2

= (x2 – x2) + (y2 + y2 – 2y2)

= 0

Nên D = 0

Đáp án cần chọn là: D

Bài 24: Biểu thức D = x(x2n-1 + y) – y(x + y2n-1) + y2n – x2n + 5, D có giá trị là:

A. 2y2n        

B. -5           

C. x2n          

D. 5

Lời giải

Ta có

D = x(x2n-1 + y) – y(x + y2n-1) + y2n – x2n + 5

= x.x2n-1 + x.y – y.x – y.y2n-1 + y2n – x2n + 5

= x2n + xy – xy – y2n + y2n – x2n + 5

= (x2n – x2n) + (xy – xy) + (y2n – y2n) + 5

= 0 + 0 + 0 + 5 = 5

Đáp án cần chọn là: D

Bài 25: Rút gọn biểu thức N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1) ta được

A. N = 2xn + 3xn+2                   

B. N = -2xn – 3xn+2

C. N = -2xn + 3xn+2                  

D. N = -2xn + xn+2

Lời giải

Ta có N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1)

N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1)

= 2xn.3xn+2 – 2xn.1 – 3xn+2.2xn – 3xn+2.(-1)

= 6xn+n+2 – 2xn – 6.xn+2+n + 3xn+2

= 6x2n+2 – 6x2n+2 – 2xn + 3xn+2

= – 2xn + 3xn+2

Vậy N = – 2xn + 3xn+2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 26: Cho hai số tự nhiên n và m. Biết rằng n chia 5 dư 1, m chia 5 dư 4. Hãy chọn câu đúng:

A. m.n chia 5 dư 1                   

B. m – n chia hết cho 5

C. m + n chia hết cho 5            

D. m.n chia 5 dư 3

Lời giải

Ta có n chia 5 dư 1 nên n = 5p + 1 (0 < p < n; p ∈ N); m chia 5 dư 4 nên 

m = 5q + 4 (0 < q < m ; q ∈ N)

Khi đó m.n = (5p + 1)(5q + 4) = 25pq + 20p + 5q + 4 = 5(5pq + 4p + q) + 4 

Mà 5(5pq + 4p + q) ⋮ nên m.n chia 5 dư 4 , phương án A sai, D sai.

Ta có m – n = 5q + 4 − (5p + 1) = 5q − 5p + 3

Mà 5p ⋮ 5; 5q ⋮ 5 nên m − n chia 5 dư 3 , phương án B sai.

Ta có m + n = 5q + 4 + 5p + 1 = 5q + 5p + 5 = 5(q + p + 1) ⋮ 5 nên C đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 27: Cho hai a, b là những số nguyên và (2a + b) ⋮ 13; (5a – 4b) ⋮ 13. Hãy chọn câu đúng:

A. a – 6b chia hết cho 13         

B. a – 6b chia cho 13 dư 6

C. a – 6b chia cho 13 dư 1        

D. a – 6b chia cho 13 dư 3

Lời giải

Ta có (2a + b) ⋮ 13; (5a – 4b) ⋮ 13, suy ra 2(2a + b) ⋮ 13

Từ đó ta có (5a – 4b) – 2(2a + b) ⋮ 13 hay a – 6b ⋮ 13

Đáp án cần chọn là: A

Bài 28: Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình thang là

Lời giải

Gọi x (x > 2) là độ dài đáy nhỏ của hình thang

Theo giả thiết ta có độ dài đáy lớn là 2x, chiều cao của hình thang là x – 2

Diện tích hình thang là

  

Đáp án cần chọn là: B

Bài 29: Cho hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:

A. S = x2 + 5x

B. S =

C. S = 2x + 5

D. S = x2 – 5x

Lời giải

Gọi x ( x > 0) là chiều rộng của hình chữ nhật

Theo giả thiết ta có chiều dài hình chữ nhật là x + 5

Diện tích hình chữ nhật là S = x(x + 5) = x2 + 5x (đvdt)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 30: Giá trị của biểu thức M = x(x3 + x2 – 3x – 2)- (x2 – 2)(x2 + x – 1) là

A. 2            

B. 1            

C. – 1         

D. – 2

Lời giải

Ta có

M = x(x3 + x2 – 3x – 2)- (x2 – 2)(x2 + x – 1)

= x.x3 + x.x2 – 3x.x – 2.x – (x2.x2 + x2.x – x2 – 2x2 – 2x + 2)

= x4 + x3 – 3x2 – 2x – (x4 + x3 – 3x2 – 2x + 2)

= x4 + x3 – 3x2 – 2x – x4 – x3 + 3x2 + 2x – 2

= – 2

Vậy M = -2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 31: Giá trị của biểu thức P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x là

A. P = -8    

B. P = 8      

C. P = 2      

D. P = -2

Lời giải

Ta có

P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x

= 3x.2x + 3x.3 – 1.2x – 1.3 – (x.6x – x – 5.6x – 5.(-1)) – 38x

= 6x2 + 9x – 2x – 3 – 6x2 + x + 30x – 5 – 38x

= (6x2 – 6x2) + (9x – 2x + x + 30x – 38x) – 3 – 5

= -8

Vậy P = -8

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Cho A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11); B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3. Chọn khẳng định đúng

A. A = B    

B. A = 25B 

C. A = 25B + 1

D. A = B/2 

Lời giải

A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11)

= 3x.2x + 3x.3 + 7.2x + 7.3 – (3x.2x + 3x.11 – 5.2x – 5.11)

= 6x2 + 9x + 14x + 21 – (6x2 + 33x – 10x – 55)

= 6x2 + 23x + 21 – 6x2 – 33x + 10x + 55 = 76

B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3

= x.2x + x – (x2.x + 2x2) + x3 – x + 3

= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3

Từ đó ta có A = 76; B = 3 mà 76 = 25.3 + 1 nên A = 25B + 1

Đáp án cần chọn là: C

Bài 33: Cho M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25; N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1). Chọn khẳng định đúng.

A. M – N = 30

B. M – N = -30

C. M – N = 20

D. M – N = -68

Lời giải

M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25

= -3(x2 – 2x – 4x + 8) + x.3x + x.(-18) – 25

= -3x2 + 6x + 12x – 24 + 3x2 – 18x – 25

= (-3x2 + 3x2) + (6x + 12x – 18x) – 24 – 25

= -49

N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1)

= x.x + x.7 – 3.x – 3.7 – (2x.x + 2x.2 – x – 1.2) + x.x + x.(-1)

= x 2 + 7x – 3x – 21 – 2x2 – 4x + x + 2 + x2 – x

= (x2 – 2x2 + x2) + (7x – 3x – 4x + x – x) – 21 + 2

= -19

Vậy M = -49; N = -19 ⇒ M – N = -30

Đáp án cần chọn là: B

Bài 34: Gọi x là giá trị thỏa mãn 5(3x + 5) – 4(2x – 3) = 5x + 3(2x – 12) + 1. Khi đó

A. x > 18    

B. x < 17    

C. 17 < x < 19

D. 18 < x < 20

Lời giải

Ta có

5(3x + 5) − 4(2x − 3) = 5x + 3(2x − 12) + 1

⇔ 15x + 25 − 8x + 12 = 5x + 6x – 36 + 1

⇔ 7x + 37 = 11x − 35

⇔ 4x = 72

⇔ x = 18

Vậy x = 18. 

Suy ra 17 < x < 19 nên chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 35: Gọi x là giá trị thỏa mãn (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

A. x < 0      

B. x < -1     

C. x > 2      

D. x > 0

Lời giải

Ta có (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3

⇔ 3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3

⇔ 3x2 – 6x -4x + 8 = 3x2 – 27x – 3

⇔ 17x = -11 ⇔ x =

Vậy x =

Đáp án cần chọn là: A

Bài 36: Tính giá trị của biểu thức

P = x10 – 13x9 + 13x8 – 13x7 + … – 13x + 10 tại x = 12

A. P = -2    

B. P = 2      

C. P = 4      

D. P = 0

Lời giải

Ta có

P = x10 – 13x9 + 13x8 – 13x7 + … – 13x + 10

= x10 – 12x9 – x9 + 12x8 + x8 – 12x7 – x7 + 12x6 + … +x2 – 12x – x + 10

= x9(x – 12) – x8(x – 12) + x7(x – 12) – … + x(x – 12) – x + 10

Thay x = 12 vào P ta được

P = 129.(12 – 12) – 128(12 – 12) + 127(12 – 12) – … + 12(12 – 12) – 12 + 10

= 0 + … + 0 – 2 = -2

Vậy P = -2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 37: Tính bằng cách hợp lý giá trị của A = x5 – 70x4 – 70x3 – 70x2 – 70x + 29 tại x = 71.

A. A = 50   

B. A = -100          

C. A = 100 

D. A = -50

Lời giải

Ta có

A = x5 – 70x4 – 70x3 – 70x2 – 70x + 29

= x5 – 71x4 + x4 – 71x3 + x3 – 71x2 + x2 – 71x + x – 71 + 100

= x4(x – 71) + x3(x – 71) + x2(x – 71) + x(x – 71) + (x – 71) + 100

Vì x = 71 nên x – 71 = 0, thay x – 71 = 0 vào A ta đươc

A = x4.0 + x3.0 + x2.0 + x.0 + 0 + 100 = 100

Vậy A = 100

Đáp án cần chọn là: C

Bài 38: Xác định hệ số a, b, c biết rằng với mọi giá trị của x thì (ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c

A. a = 9, b = -4, c = 6               

B. a = 9, b = 6, c = -4

C. a = 9, b = 6, c = 4                

D. a = -9, b = -6, c = -4

Lời giải

Ta có  T = (ax + 4)(x2 + bx – 1)

= ax.x2 + ax.bx + ax.(-1) + 4.x2 + 4.bx + 4.(-1)

= ax3 + abx2 – ax + 4x2 + 4bx – 4

= ax3 + (abx2 + 4x2) + (4bx – ax) – 4

= ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4

Theo bài ra ta có (ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c đúng với mọi x

⇔ ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4 = 9x3 + 58x2 + 15x + c đúng với mọi x.

Vậy a = 9, b = 6, c = -4

Đáp án cần chọn là: B

Bài 39: Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

A. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)

B. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

C. 2(x + 1)(y + 1)(x + y) =  

D. (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

Lời giải

Ta có 2(x + 1)(y + 1) = 2(xy + x + y + 1) = 2xy + 2x + 2y + 2

Thay x2 + y2 = 2 ta được

2xy + 2x + 2y + x2+ y2

= (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y)

= x(x + y + 2) + y(x + y + 2) = (x + y)(x + y +2)

Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 40: Cho biết (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y). Khi đó

A. z2 =  

B. z2 = x2 + y2

C. z2 = 2(x2 + y2)

D. z2 = x2 – y2

Lời giải

Ta có (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y).

⇔ x.x. + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx = 2(z.z + zy + zx + xy)

⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yx + y2 = 2z2 + 2zy + 2xz + 2xy

⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yz + y2 – 2z2 – 2zy – 2xz – 2xy = 0

⇔ x2 + y2 – 2z2 = 0

⇔ x2 + y2 = 2z2

⇔ z2 =  

Đáp án cần chọn là: A

Bài 41: Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng

A. ax + 2by + 3cz 

B. (2ax + by + 3cz)2

C. (2ax + 3by + cz)2

D. (ax + 2by + 3cz)2

Lời giải

Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên  suy ra x = ka, y = kb, z = kc

Thay x = ka, y = kb, z = kc vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) ta được

[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)

= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k((a2 + 2b2 + 3c2)]2

= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2

= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2

= (xa + 2yb + 3zc)2 do x = ka,y = kb, z = kc

Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 42: Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

A. B ⁝ 10 với mọi m Є Z          

B. B ⁝ 15 với mọi m Є Z 

C. B ⁝ 9 với mọi m Є Z            

D. B ⁝ 20 với mọi m Є Z 

Lời giải

Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

          = m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

          = m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 43: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó

Lời giải

+ Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)

+ Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)

Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)

Theo đề bài ta có

m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)

⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n

⇔ 6m = 4n ⇔

Vậy

Đáp án cần chọn là: A

Bài 44: Tính tổng các hệ số của lũy thừa bậc ba, lũy thừa bậc hai và lũy thừa bậc nhất trong kết quả của phép nhân (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

A. 1            

B. -2           

C. – 3         

D. 3

Lời giải

Ta có (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

          = x2.x3 + x2.(-2x) + x2.1 + x.x3 + x.(-2x) + x.1 + 1.x3  + 1.(-2x) + 1.1

          = x5 – 2x3 + x2 + x4 – 2x2 + x + x3 – 2x + 1

          = x5 + x4 – x3 – x2 – x + 1

Hệ số của lũy thừa bậc ba là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc hai là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc nhất là – 1

Tổng các hệ số này là -1 +(-1) + (-1) = -3

Đáp án cần chọn là: C

Bài 45: Nếu a + b = m và ab = n thì

A. (x + a)(x + b) = x2 + mx + n 

B. (x + a)(x + b) = x2 + nx + m

C. (x + a)(x + b) = x2 – mx – n 

D. (x + a)(x + b) = x2 – mx + n

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1019

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống