Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Bài 1: Phân tích đa thức a4 + a3 + a3b + a2b thành nhân tử ta được

A. a2(a + b)(a + 1)                             

B. a(a + b)(a + 1)

C. (a2 + ab)(a + 1)                             

D. (a + b)(a + 1)

Lời giải

Ta có a4 + a3 + a3b + a2b

= (a4 + a3) + (a3 + a2b)

= a3(a + 1) + a2b(a + b)

= (a + 1)(a3 + a2b) = a2(a + b)(a + 1)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 + 10xy – 4x – 8y

A. (5x – 2y)(x + 4y)                          

B. (5x + 4)(x – 2y)

C. (x + 2y)(5x – 4)                            

D. (5x – 4)(x – 2y)

Lời giải

5x2 + 10xy – 4x – 8y = (5x2 + 10xy) – (4x + 8y)

= 5x(x + 2y) – 4(x + 2y) = (5x – 4)(x + 2y)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 3: Đa thức x2 + x – 2ax – 2a được phân tích thành

A. (x + 2a)(x – 1)

B. (x – 2a)(x + 1)

C. (x + 2a)(x + 1)

D. (x – 2a)(x – 1)

Lời giải

Ta có x2 + x – 2ax – 2a

= (x2 + x) – (2ax + 2a) = x(x + 1) – 2a(x + 1)

= (x – 2a)(x + 1)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Đa thức 2a2x – 5by – 5a2y + 2bx được phân tích thành

A. (a2 + b)(5x – 2y)                           

B. (a2 – b)(2x – 5y)

C. (a2 + b)(2x + 5y)                           

D. (a2 + b)(2x – 5y)

Lời giải

Ta có 2a2x – 5by – 5a2y + 2bx

= (2a2x – 5a2y) + (2bx – 5by)

= a2(2x – 5y) + b(2x – 5y)

= (a2 + b)(2x – 5y)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 5: Cho x2 + ax + x + a = (x + a)(…) Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

A. (x + 1)   

B. (x + a)    

C. (x + 2)    

D. (x – 1)

Lời giải

Ta có x2 + ax + x + a = (x2 + x) + (ax + a)

= x(x + 1) + a(x + 1) = (x + a)(x + 1)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 6: Điền vào chỗ trống: 3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = 3(…)(x + y)

A. (x + y + 2xy)

B. (x – y + 2xy)

C. (x – y + xy)

D. (x – y + 3xy)

Lời giải

3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = (3x2 – 3y2) + (6xy2 + 6x2y)

= 3(x2 – y2) + 6xy(y + x) = 3(x – y)(x + y) + 6xy(x + y)

= [3(x – y) + 6xy](x + y) = 3(x – y + 2xy)(x + y)

Vậy chỗ trống là (x – y + 2xy)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 7: Chọn câu đúng

A. x3 – 4x2 – 9x + 36 = (x + 3)(x – 2)(x + 2)

B. x3 – 4x2 – 9x + 36 = (x – 3)(x + 3)(x – 4)

C. x3 – 4x2 – 9x + 36 = (x – 9)(x – 2)(x + 2)

D. x3 – 4x2 – 9x + 36 = (x – 3)(x + 3)(x – 2)

Lời giải

Ta có x3 – 4x2 – 9x + 36

= (x3 – 4x2) – (9x – 36)

= x2(x – 4) – 9(x – 4) = (x2 – 9)(x – 4)

= (x – 3)(x + 3)(x – 4)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8: Chọn câu đúng

A. 2a2c2 – 2abc + bd – acd = (2ac – d)(ac – b)

B. 2a2c2 – 2abc + bd – acd = (2ac – d)(ac + b)

C. 2a2c2 – 2abc + bd – acd = (2ac + d)(ac – b)

D. 2a2c2 – 2abc + bd – acd = (2ac + d)(ac + b)

Lời giải

Ta có 2a2c2 – 2abc + bd – acd = 2ac(ac – b) + d(b – ac)

          = 2ac(ac – b) – d(ac – b) = (2ac – d)(ac – b)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Chọn câu sai

A. ax – bx + ab – x2 = (x + b)(a – x)

B. x2 – y2 + 4x + 4 = (x + y)(x – y + 4)

C. ax + ay – 3x – 3y = (a – 3)(x + y)

D. xy + 1 – x – y = (x – 1)(y – 1)

Lời giải

Ta có

ax – bx + ab – x2 = (ax – x2) + (ab – bx)

= x(a – x) + b(a – x) = (x + b)(a – x) nên A đúng

x2 – y2 + 4x + 4 = (x2 + 4x + 4) – y2

= (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) nên B sai

ax + ay – 3x – 3y = a(x + y) – 3(x + y)

= (a – 3)(x + y) nên C đúng

xy + 1 – x – y = (xy – x) + (1 – y)

= x(y – 1) – (y – 1) = (x – 1)(y – 1) nên D đúng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10: Cho 56x2 – 45y – 40xy + 63x = (7x – 5y)(mx + n) với m, n Є R. Tìm m và n

A. m = 8; n = 9

B. m = 9; n = 8

C. m = -8; n = 9

D. m = 8; n = -9

Lời giải

Ta có

56x2 – 45y – 40xy + 63x = (56x2 + 63x) – (45y + 40xy)

= 7x(8x + 9) – 5y(8x + 9)

Suy ra m = 8; n = 9

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Cho ax2 – 5x2 – ax + 5x + a – 5 = (a + m)(x2 – x + n) với với m, n Є R. Tìm m và n

A. m = 5; n = -1

B. m = -5; n = -1

C. m = 5; n = 1

D. m = -5; n = 1

Lời giải

Ta có

ax2 – 5x2 – ax + 5x + a – 5 = x2(a – 5) – x(a – 5) + a – 5

= (a – 5)(x2 – x + 1)

Suy ra m = -5; n = 1

Đáp án cần chọn là: D

Bài 12: Cho x2 – 4y2 – 2x – 4y = (x + 2y)(x – 2y + m) với m Є R. Chọn câu đúng

A. m < 0     

B. 1 < m < 3

C. 2 < m < 4

D. m > 4

Lời giải

Ta có x2 – 4y2 – 2x – 4y

= (x2 – 4y2) – (2x + 4y)

= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)

= (x + 2y)(x – 2y – 2)

Suy ra m = -2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Cho x2 – 4xy + 4y2 – 4 = (x – my + 2)(x – 2y – 2) với m Є R. Chọn câu đúng

A. m < 0     

B. 1 < m < 3

C. 2 < m < 4

D. m > 4

Lời giải

Ta có

x2 – 4xy + 4y2 – 4 = (x2 – 2.x.2y + (2y)2) – 4

= (x – 2y)2 – 22 = (x – 2y – 2)(x – 2y + 2)

Suy ra m = 2

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Tìm x biết x4 + 4x3 + 4x2 = 0

A. x = 2; x = -2

B. x = 0; x = 2

C. x = 0; x = -2

D. x = -2

Lời giải

Vậy x = 0; x = -2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Tìm giá trị của x thỏa mãn x(2x – 7) – 4x + 14 = 0

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Bài 16: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 + 2x2 – 9x – 18 = 0

A. 1            

B. 2            

C. 0            

D. 3

Lời giải

Vậy x = -2; x = 3; x =-3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 17: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x(x – 1)(x + 1) + x2 – 1 = 0

A. 1            

B. 2            

C. 0            

D. 3

Lời giải

Ta có:

x(x – 1)(x + 1) + x2 – 1 = 0

⇔ x(x – 1)(x + 1) + (x2 – 1) = 0

⇔ x(x – 1)(x + 1) + (x – 1)(x + 1) = 0

⇔ (x + 1)(x – 1)(x + 1) = 0

⇔ (x + 1)2(x – 1) = 0

Vậy x = 1; x = -1

Đáp án cần chọn là: B

Bài 18: Cho |x| < 2. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức A = x4 + 2x3 – 8x – 16

A. A > 1     

B. A > 0     

C. A < 0     

D. A ≥ 1

Lời giải

Ta có A = x4 + 2x3 – 8x – 16

= (x4 – 16) + (2x3 – 8x) = (x2 – 4)(x2 + 4) + 2x(x2 – 4)

= (x2 – 4)(x2 + 2x + 4)

Ta có x2 + 2x + 4 = x2 + 2x + 1 + 3 = (x + 1)2 + 3 ≥ 3 > 0, Ɐx

Mà |x| < 2 ⇔ x2 < 4 ⇔ x2 – 4 < 0

Suy ra A = (x2 – 4)(x2 + 2x + 4) < 0 khi |x| < 2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 19: Cho x = 10 – y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức N = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + x2 + 2xy + y2

A. N > 1200

B. N < 1000

C. N < 0     

D. N > 1000

Lời giải

Ta có

N = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + x2 + 2xy + y2

= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) + (x2 + 2xy + y2)

= (x + y)3 + (x + y)2 = (x + y)2(x + y + 1)

Từ đề bài x = 10 – y ⇔ x + y = 10. Thay x + y = 10 vào N = (x + y)2(x + y + 1) ta được

N = 102(10 + 1) = 1100

Suy ra N > 1000 khi x = 10 – y

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Cho ab3c2 – a2b2c3 – a2bc3 = abc2(b + c)(…) Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

A. b – a      

B. a – b      

C. a + b      

D. -a – b

Lời giải

Ta có ab3c2 – a2b2c3 – a2bc3

= abc2(b2 – ab + bc – ac)

= abc2[(b2 – ab) + (bc – ac)]

= abc2[b(b – a) + c(b – a)]

= abc2(b + c)(b – a)

Vậy ta cần điền b – a

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Tính nhanh: 37.7 + 7.63 – 8.3 – 3.2

A. 700        

B. 620        

C. 640        

D. 670

Lời giải

37.7 + 7.63 – 8.3 – 3.2 = (37.3 + 7.63) – (8.3 + 3.2)

= 7(37 + 63) – 3(8 + 2) = 7.100 – 3.10

= 700 – 30 = 670

Đáp án cần chọn là: D

Bài 22: Tính giá trị của biểu thức A = x2 – 5x + xy – 5y tại x = -5; y = -8

A. 130        

B. 120        

C. 140        

D. 150

Lời giải

A = x2 – 5x + xy – 5y = (x2 + xy) – (5x + 5y) = x(x + y) – 5(x + y)

= (x – 5)(x + y)

Tại x = -5; y = -8 ta có

A = (-5 – 5)(-5 – 8) = (-10)(-13) = 130

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23: Tính giá trị của biểu thức A = (x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x – 1)(x – 2) + x – 1 tại x = 5

A. A = 20   

B. A = 40   

C. A = 16   

D. A = 28

Lời giải

A = (x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x – 1)(x – 2) + x – 1

⇔ A = (x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x – 1)(x – 2) + (x – 1)

⇔ A = (x – 1)[(x – 2)(x – 3) + (x – 2) + 1]

⇔ A = (x – 1)[(x – 2)(x – 3 + 1) + 1]

⇔ A = (x – 1)[(x – 2)(x – 2) + 1]

⇔ A = (x – 1)[(x – 2)2 + 1]

Tại x = 5 ta có

A = (5 – 1)[(5 – 2)2 + 1] = 4.(32 + 1) = 4.(9 + 1) = 4.10 = 40

Vậy A = 40

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Tính giá trị của biểu thức B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x khi x3 – x = 6

A. 36          

B. 42          

C. 48          

D. 56

Lời giải

B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x

⇔ B = x6 – x4 – x4 + x3 + x2 – x

⇔ B = (x6 – x4) – (x4 – x2) + (x3 – x)

⇔ B = x3(x3 – x) – x(x3 – x) + (x3 – x)

⇔ B = (x3 – x + 1)(x3 – x)

Tại x3 – x = 6, ta có B = (6 + 1).6 = 7.6 = 42

Đáp án cần chọn là: B

Bài 25: Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

A. a = b = c                             

B. a + b + c = 1    

C.a = b = c hoặc a + b + c = 0  

D. a = b = c hoặc a + b + c = 1

Lời giải

Từ đẳng thức đã cho suy ra a3 + b3 + c3 – 3abc = 0

b3 + c3 = (b + c)(b2 + c2 – bc)

= (b + c)[(b + c)2 – 3bc]

= (b + c)3 – 3bc(b + c)

⇒ a3 + b3 + c3 – 3abc = a3 + (b3 + c3) – 3abc

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = a3 + (b3 + c3) – 3abc(b + c) – 3abc

⇔ a3 + (b3 + c3) – 3abc = (a + b + c)(a2 – a(b + c) + (b + c)2) – [3bc(b + c) + 3abc]

⇔ a3 + (b3 + c3) – 3abc = (a + b + c)(a2 – a(b + c) + (b + c)2) – 3bc(a + b + c)

⇔ a3 + (b3 + c3) – 3abc = (a + b + c)(a2 – a(b + c) + (b + c)2 – 3bc)

⇔ a3 + (b3 + c3) – 3abc = (a + b + c)(a2 – ab  – ac + b2 + 2bc + c2 – 3bc)

⇔ a3 + (b3 + c3) – 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc)

Do đó nếu a3 + (b3 + c3) – 3abc = 0 thì a + b + c  = 0 hoặc a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc = 0

Mà a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc = .[(a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2]

Nếu (a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 = 0 ⇔  suy ra a = b = c

Vậy a3 + (b3 + c3) = 3abc thì a = b = c hoặc a + b + c = 0

Đáp án cần chọn là: C

Bài 26: Cho ab + bc + ca = 1. Khi đó (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) bằng

A. (a + c + b)2(a + b)2              

B. (a + c)2(a + b)2(b +c)

C. (a + c)2 + (a + b)2 + (b + c)2   

D. (a + c)2(a + b)2(b + c)2

Lời giải

Vì ab + bc + ca = 1 nên

a2 + 1 = a2 + ab + bc + ca = a(a + b) + c(a + b) = (a + c)(a + b)

b2 + 1 = b2 + ab + bc + ca = b(a + b) + c(a + b) = (b + c)(a + b)

c2 + 1 = c2 + ab + bc + ca = (c2 + bc) + (ab + ac)

= c(c + b) + a(b + c) = (a + c)(b + c)

Từ đó suy ra (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1)

= (a + c)(a + b).(b + c)(a + b).(a + c)(b + c)

= (a + c)2(a + b)2(b + c)2

Vậy (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) = (a + c)2(a + b)2(b + c)2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 27: Chọn câu đúng

A. x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + x(x + 1)2 + (x + 1)2 = (x + 1)5

B. x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + x(x + 1)2 + (x + 1)2 = (x + 1)6

C. x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + x(x + 1)2 + (x + 1)2 = (x + 1)4(x – 1)

D. x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + x(x + 1)2 + (x + 1)2 = (x + 1)4(x + 2)

Lời giải

Ta có

x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + x(x + 1)2 + (x + 1)2

= x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + (x + 1)2(x + 1)

= x(x + 1)4 + x(x + 1)3 + (x + 1)3

= x(x + 1)4 + (x + 1)3(x + 1)

= x(x + 1)4 + (x + 1)4

= (x + 1)5

Đáp án cần chọn là: A

Bài 28: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn xy = 2(x + y)

A. 6            

B. 4            

C. 2            

D. 5

Lời giải

Ta có xy = 2(x + y) ⇔ 2x + 2y – xy = 0

⇔ 2x – xy + 2y – 4 = -4

⇔ x(2 – y) + 2(y – 2) = -4

⇔ (x + 2)(2 – y) = -4     

⇔ (x + 2)(y – 2) = 4

Mà x; y Є Z ⇒ (x + 2); (y – 2) Є Ư(4) = {-1; 1; -2; 2; -4; 4}

Vậy có 6 cặp số (x; y) thỏa mãn điều kiện đề bài

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29: Thu gọn đa thức A = (ax + by + cz)2 + (ay – bx)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2 ta được

A. (x2 + y2 + z2) + (a2 + b2 + c2)

B. (x2 + y2 + z2)(a2 + b2 + c2)

C. (x2 + y2 + z2)(a + b + c)2       

D. (x + y + z)(a2 + b2 + c2)

Lời giải

Ta có

A = (ax + by + cz)2 + (ay – bx)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2

= a2x2 + b2y2 + c2z2 + 2abxy + 2acxz + 2bcyz + a2y2 – 2abxy + b2x2 + a2z2 – 2acxz + c2z2 + b2z2 – 2bczy + c2y2

= a2x2 + b2y2 + c2z2 + a2y2 + b2x2 + a2z2 + c2x2 + b2z2 + c2y2

= (a2x2 + b2x2 + c2x2) + (b2y2 + a2y2 + c2y2) + (b2z2 + a2z2 + c2z2)

= x2(a2 + b2 + c2) + y2(a2 + b2 + c2) + z2(a2 + b2 + c2)

= (x2 + y2 + z2)(a2 + b2 + c2)

 Đáp án cần chọn là: B

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 913

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống