Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển:
A. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
C. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
Câu 2:Nhận định đúng nhất về đặc điểm vị trí của khu vực Tây Nam Á là:
A. Tiếp giáp với 2 châu lục.
B. Tiếp giáp vói 3 lục địa.
C. Án ngữ giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương.
D. Tiếp giáp với biển đen và biển đỏ.
Câu 3:Bốn quốc gia có trữ lượng giàu mỏ lớn nhất trong khu vực Tây Nam Á xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
A. Ả-rập-xê-út, Iran, Irăc, Cô-oét.
B. Iran, Ả-rập-xê-út, Irắc, Cô-oét.
C. Irắc, Iran, Ả-rập-xê-út, Cô-oét.
D. Cô-oét, Ả-rập-xê-út, Iran, Irắc.
Câu 4:Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào giai đoạn nào?
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
Câu 5:Thực trạng tài nguyên của Châu Phi là:
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 6:Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do:
A. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
B. Trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.
C. Xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển và bệnh tật.
D. Quản lí nhà nước của các nước tốt.
Câu 7:Dân số già diễn ra chủ yếu ở nhóm nước nào?
A. tất cả các nước trên thế giới
B. các nước đang phát triển.
C. các nước phát triển.
D. các nước NICs.
Câu 8:Nhận định nào sau đây không đúng với ngoại thưong của Hoa Kì?
A. Kim ngạch nhập siêu ngày càng tăng
B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn
C. Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP
D. Là nước có kim ngạch xuất siêu rất lớn
Câu 9:Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ bản nào?
A. núi trẻ-núi già-đồng bằng
B. đồng bằng-núi già -núi trẻ.
C. núi già – núi trẻ – đồng bằng.
D. đồng bằng – núi trẻ – núi già
Câu 10:Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Tây.
B. Nằm ở nửa cầu Nam.
C. Tiếp giáp Meehicô.
D. Tiếp giáp Thái Bình Dương.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/25, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 2:
Tây Nam Á tiếp giáp với 3 châu lục (Châu Á, Châu Âu, Châu Phi), tiếp giáp với 2 lục địa (Lục địa Á – Âu, Lục địa Phi) và là án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương.
Chọn: C.
Câu 3:
Vào năm 2003, các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là Ả-rập-xê-út (khoảng 263 tỉ thùng), Iran (khoảng 131 tỉ thùng), Irăc (khoảng 155 tỉ thùng), Cô-oét (khoảng 94 tỉ thùng), Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất (khoảng 92 tỉ thùng).
Chọn: A.
Câu 4:
SGK/8, địa lí 11 cơ bản.
Chọn D.
Câu 5:
SGK/24, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 6:
SGK/22, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 7:
Liên quan đến vấn đề dân số: Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hóa dân số ở nước phát triển
Chọn C.
Câu 8:
Tổng kinh ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là 2344,2 tỉ USD chiếm khoảng 12 % tổng giá trị ngoại thương thế giới. Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD
Chọn: D.
Câu 9:
Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ bản, núi trẻ ở phía Tây, núi già ở giữa và vùng đồng bằng ở phía Đông (thấp dần từ Tây sang Đông).
Chọn: A.
Câu 10:
Hoa Kì là quốc gia nằm ở nửa cầu Bắc. Vĩ độ rơi vào khoảng: 250B490B.
Chọn: B.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Mỹ la tinh là khu vực có:
A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
B. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.
C. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.
Câu 2:Khu vực Tây Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia/vùng lãnh thổ?
A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ.
D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 3:Có ở hầu hết các nước trong khu vực Trung Á đó là nguồn tài nguyên:
A. Tiềm năng thủy điện, đồng.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
C. Than đá, đồng, Uranium.
D. Sắt, đồng, muối mỏ, kim loại hiếm.
Câu 4:Đặc điểm của các nước phát triển là:
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, đầu tư nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 5:Tài nguyên khoáng sản nổi bật của Mĩ la tinh là:
A. Kim loại màu, sắt, kim loại hiếm, phốtphat.
B. Kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu.
C. Kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ.
D. Kim loại đen, kim loại mày, kim loại hiếm.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là:
A. Vị trí trung gian của 2 châu lục và 3 lục địa.
B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
D. Là cầu nối giữa Châu Á và Châu Nam Cực.
Câu 7:Hiện nay, sự ổn định và hòa bình thế giới đang bị đe dọa bởi:
A. sự bùng nổ dân số thế giới.
B. ô nhiễm môi trường trầm trọng.
C. xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.
D. Suy giảm đa dạng sinh vật
Câu 8:Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là
A. do trình độ tay nghề theo ngành khác nhau của công nhân ở 2 phần lãnh thổ
B. sự tiếp nối truyền thống sản xuất của từng lãnh thổ kinh tế.
C. nhu cầu của thị trường của từng lãnh thổ kinh tế.
D. sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ
Câu 9:Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Giúp khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường.
B. Khí hậu của Hoa Kỳ đã bị biến đổi theo khí hậu toàn cầu.
C. Đất đai có sự thay đổi chất trong quá trình canh tác
D. Hình thức trang trại không mang lại sản phẩm có chất lượng tốt
Câu 10:Diện tích lãnh thổ Hoa Kì xếp thứ mấy trên thế giới:
A. Lớn thứ nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ ba thế giới
D. Lớn thứ tư thế giới
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/24, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 2:
SGK/33, địa lí 11 cơ bản – dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.
Chọn: A.
Câu 3:
Trung Á là một khu vực giàu có về tài nguyên thiên nhiên như: dầu mở, khí tự nhiên và than đá, tiềm năng thủy điện lớn. Ngoài ra ở Trung Á còn có vàng, sắt, đồng, kim loại hiếm, uranium, muối mỏ,…
Chọn: B.
Câu 4:
SGK/6, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 5:
SGK/25, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 6:
Tây Nam Á tiếp giáp với 3 châu lục, tiếp giáp với 2 lục địa và là án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương và là khu vực có dầu mỏ ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
Chọn: B.
Câu 7:
Hiện nay, sự ổn định và hòa bình thế giới đang bị đe dọa bởi xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố → liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
Chọn: C.
Câu 8:
Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ miền Tây Hoa Kì và miền Đông Hoa Kì.
Chọn: D.
Câu 9:
Ngành nông nghiệp của Hoa Kì sản xuất luôn hướng ra xuất khẩu nên ở Hoa Kì đã hình thành các vành đai chuyên canh được đa canh hóa nhằm mục đích vừa khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, lại vừa tránh được những rủi ro trên thị trường.
Chọn: A.
Câu 10:
Hoa Kì là quốc gia rộng lớn thứ 3 thế giới, sau Liên Bang Nga và Canađa.
Chọn: C.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Nhận xét không đúng về nguyên nhân làm cho Châu Phi còn nghèo là:
A. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
C. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.
D. Là nơi có tỉ lệ gia tang dân số chậm.
Câu 2:Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây nhờ có:
A. Con đường tơ lụa.
B. Quốc gia đa dân tộc
C. Quốc gia đa tôn giáo.
D. Vị trí chiến lược.
Câu 3:Về mặt tự nhiên, Trung Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Khí hậu lục địa khô hạn.
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.
D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc.
Câu 4:Đặc điểm của các nước đang phát triển là:
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 5:Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Tây Nam Á là:
A. Ca-ta.
B. Ba-ranh.
C. Lãnh thổ Pa-lét-xtin.
D. Síp.
Câu 6:Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?
A. I-ran.
B. I-rắc.
C. Ả-rập-xê-út.
D. Cô-oét.
Câu 7:Hệ quả của toàn cầu hóa không phải là:
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
D. Gây chiến tranh, xung đột
Câu 8:Người nhập cư mang đến cho Hoa Kì những lợi ích quan trọng gì?
A. Nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn.
B. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
C. Nâng cao trình độ phát triển của nền kinh tế.
D. Tạo ra nguồn vốn lớn cho nền kinh tế.
Câu 9:Nhận xét nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kỳ hiện nay?
A. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh.
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.
D. Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
Câu 10:Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất Hoa Kì chịu tác động chủ yếu nhất của các điều kiện
A. đất đai và khí hậu
B. thị trường và lao động
C. khí hậu và giống cây
D. giống cây và thị trường.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/21, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 2:
SGK/30, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 3:
SGK/30, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 4:
SGK/7, địa lí 11 cơ bản.
Chọn C.
Câu 5:
SGK/33, dựa vào bảng: diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á – năm 2005.
Chọn: B.
Câu 6:
Vào năm 2003, các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là Ả-rập-xê-út (khoảng 263 tỉ thùng), Iran (khoảng 131 tỉ thùng), Irăc (khoảng 155 tỉ thùng), Cô-oét (khoảng 94 tỉ thùng), Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất (khoảng 92 tỉ thùng).
Chọn: C.
Câu 7:
Hệ quả của toàn cầu hóa:
-Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
– Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.
Chọn D.
Câu 8:
Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
Chọn: D.
Câu 9:
Hòa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. Giá trị sản lượng của nông nghiệp năm 2004 là 105 tỉ USD, chiếm 0,9 % GDP -> Ý B sai.
Chọn: B.
Câu 10:
Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất Hoa Kì chịu tác động chủ yếu nhất của các điều kiện thị trường và nguồn lao động. Khu vực nào có dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, có trình độ – chuyên môn kĩ thuật cao thì sản xuất công nghiệp rất phát triển và ngược lại.
Chọn: B.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan:
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 2:Phần lãnh thổ của Palextin không bao gồm:
A. Bờ tây sông Giooc-đan và dải Ga-da.
B. Phần đông Giê-ru-xa-lem.
C. Phần đông Giê-ru-xa-lem và bờ tây sông Giooc-đan.
D. Một phần bờ biển phía tây giáp với Địa Trung Hải.
Câu 3:Dầu mỏ, nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở:
A. Ven biển Caxpi.
B. Ven biển Đen.
C. Ven Địa Trung Hải.
D. Ven vịnh Péc-xích.
Câu 4:. Cơ sở phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là:
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 5:Hậu quả nào không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.
B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.
C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Câu 6:Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 7:Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu
D. Thị trường quốc tế mở rộng
Câu 8:Nơi nào của Hoa Kì có đặc điểm địa hình “bao gồm các dãy núi trẻ chạy song song, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên”?
A. Vùng Coóc-đi-e.
B. Dãy núi già A-pa-lat.
C. Vùng Trung tâm.
D. Ven Đại Tây Dương.
Câu 9:Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh một phần quan trọng là do
A. nhập cư.
B. tỉ suất sinh cao.
C. tỉ suất gia tăng tự nhiên.
D. tuổi thọ trung bình tăng cao.
Câu 10:Lãnh thổ Hoa Kì nằm giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
SGK/20, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 2:
SGK/28, địa lí 11 cơ bản – Quan sát hình 5.5 (khu vực Tây Nam Á).
Chọn: C.
Câu 3:
SGK/29, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 4:
Dựa vào đặc điểm của các nhóm nước để tìm ra cơ sở phân loại.
Chọn C.
Câu 5:
Các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh đã để lại nhiều hậu quả, đó là việc sở hữu ruộng đất nằm trong tay hầu hết các chủ trang trại khiến người dân không có đất cày cấy, lao động và phải kéo nhau ra các thành phố để tìm việc làm. Chính điều đã gây nên hiện tượng các đô thị tự phát ngày càng nhiều và có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, kinh tế – xã hội.
Chọn: B.
Câu 6:
Tây Nam Á là khu vực có chiến lược vô cùng quan trọng trên thế giới, là nơi giàu có về tài nguyên khoảng sản, đặc biệt là dầu mỏ. Tuy nhiên đây lại là khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các thế lực bên ngoài và có thời tiết, khí hậu rất khô hạn nên ngành sản xuất nông nghiệp kém phát triển.
Chọn: C.
Câu 7:
Toàn cầu hóa có các biểu hiện là: Thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường quốc tế mở rộng và các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Chọn C.
Câu 8:
Vùng Cooc-đi-e bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, chì.
Chọn: A.
Câu 9:
Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư. Dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi.
Chọn: A.
Câu 10:
Về cơ bản, vị trí địa lí của Hoa Kì có một số đặc điểm chính:
– Nằm ở bán cầu tây.
– Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
– Tiếp cận Ca-na-đa và khu vực Mĩ la tinh.
Chọn: B.