Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Ma trận đề thi giữa kì I sinh học 10
Mức độ Chủ đề |
Các mức độ nhận thức |
||||||||
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
|||||||
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Giới thiệu chung về thế giới sống
|
* Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. |
– Giải thích tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. |
Nhận dạng các giới sinh |
||||||
Số câu: |
2 |
2 |
1 |
||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
0.25 |
||||||
Tỉ lệ |
40% |
40% |
20% |
||||||
Thành phần hoá học của tế bào |
* Nêu được các nguyên tố học tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể, vai trò của các nguyên tố đại lượng vi lượng. |
* Phân biệt được nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
* Nhận dạng được nhóm nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
* Kết luận đúng về các thành phần hoá học của tế bào |
|||||
Số câu |
4 |
3 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|||
Số điểm |
1 |
0.75 |
0.5 |
0.75 |
0.5 |
1 |
|||
Tỉ lệ |
22.22% |
16.67% |
11.11% |
16.67% |
11.11% |
22.22% |
|||
Cấu trúc của tế bào |
– Nêu được đặc điểm của tế bào nhân sơ. – Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần TB nhân sơ. – Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo của tế bào |
– Giải thích được tại sao lại gọi tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ. |
– Giải thích hiện tượng thực tế về máu sắc của lá cây. |
||||||
Số câu |
4 |
2 |
1 |
2 |
1 |
||||
Số điểm |
1 |
0.5 |
0.75 |
0.5 |
1.5 |
||||
Tỉ lệ |
23.53% |
11.76% |
17.65% |
11.76% |
35.30% |
||||
Tổng câu |
10 câu |
7câu |
1 câu |
5 câu |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
||
10 câu |
8 câu |
7 câu |
3 câu |
||||||
Tổng điểm |
2.5 điểm |
1,75 |
0.75 |
1.25 |
2.25 |
0,5 điểm |
1 điểm |
||
2.5 điểm |
2.5 điểm |
3.5 điểm |
1.5 điểm |
||||||
Tỉ lệ |
100.00% |
70.00% |
30.0% |
35.71% |
64.29% |
33% |
66.67% |
||
25% |
25% |
35% |
15% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1. Cacbon hiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau
A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, H, O
D. C, O, N
Câu 2. Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều Protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?
A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau
B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau
C. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau
D. Để đảm bào cung cấp đủ các Nucleotit tự do khác nhau
Câu 3. Muốn xác định nhân thân, hai người có cùng huyết thống thì người ta làm gì?
A. Xác định trình tự axit amin trong protein
B. Đếm số lượng axitamin trong protein
C. Xác định trình tự Nu trong ADN
D. Đếm số Nu trong ADN của mỗi người
Câu 4. Khi ta đun sôi nước lọc cua thì thấy thịt cua đông lại thành từng mảng. Hiện tượng này gọi là
A. hiện tượng biến đổi B. hiện tượng biến tính C. hiện tượng đột biến D. hiện tượng biến dị
Câu 5. Một đơn phân của ADN được cấu tạo từ các thành phần
A. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X
B. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X
C. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X
D. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X
Câu 6. Trong sinh giới, các sinh vật được phân chia thành các giới theo thứ tự như sau
A. khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
B. nguyên sinh, khởi sinh, động vật, nấm, thực vật
C. nấm, thực vật, động vật, khới sịnh, nguyên sinh
D. động vật, thực vật, nấm, khởi sinh, nguyên sinh
Câu 7. Cấu tạo cơ thể đơn bào, nhân sơ, dinh dưỡng kiểu cộng sinh, kí sinh hoặc hoại sinh là đặc điểm của giới nào sau đây?
A. Nguyên sinh
B. động vật
C. Khởi sinh
D. thực vật
Câu 8. Chuỗi polipeptit dạng mạch thẳng liên tục cuộn xoắn hai lần sẽ tạo ra phân tử Protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc ba
C. Bậc hai
D. Bậc một
Câu 9. Cho các đặc điểm sau: (1) sống tự dưỡng; (2) Trong tế bào có chất diệp lục; (3) di chuyển nhanh, (4) Phản ứng chậm với kích thích, ( 5) Sống cố định, (6) lấy ưhức ăn từ môi trường. Đặc điểm của giới thực vật là
A. (1), (2), (4), (6)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5)
Câu 10. Cho các dấu hiệu sau (1) chỉ có ở tổ chức sống cấp cao hơn, (2) tổ chức sống cấp dưới không có được, (3) được hình thành do sự tương tác của các bộ phân cấu thành. Đây là nội dung của đặc điểm nào trong thế giới sống?
A. Một hệ thống mở
B. Đặc điểm nổi trội
C. Nguyên tắc thứ bậc
D. Khả năng tự điều chỉnh
Câu 11. Trong phân tử ADN, số nucleotit loại A luôn bằng loại T và G luôn bằng X. Khi tính tổng số Nu trong phân tử ADN (N) thì ta sử dụng công thức nào sau đây?
A. N = 2A + 3G
B. H = 2A + 2G
C. N = 2A +2G
D. H = 2A + 3G
Câu 12. Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Cacbon
C. Lưu huỳnh
D. Phôtpho
Câu 13. Tại sao khi được sấy khô thì thực phẩm được bảo quản lâu hơn?
A. Một số chất độc bị bốc hơi gần hết.
B. Tính phân cực của phân tử nước bị mất.
C. Các chất hữu cơ gắn thành một khối bền chắc.
D. Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn và nấm
Câu 14. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm tế bào, …(1), quần xã, hệ sinh thái, …(2) và sinh quyển. (1) và (2) lần lượt là
A. (1) cơ thể, (2) hệ cơ quan
B. (1) phân tử, (2) bào quan
C. (1) mô, (2) quần thể
D. (1) cơ thể, (2) quần thể
Câu 15. Vai trò chủ yếu của nước trong tế bào là
A. tham gia hoạt hóa enzim
B. tham gia các phân tử hữu cơ
C. tham gia duy trì sự sống
D. tham gia cấu tạo tế bào
Câu 16. các hợp chất nào sau đây chủ yếu được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn?
A. Fructôzơ, Glucôzơ , Galactôzơ
B. Mantôzơ, Glucôzơ, Lactôzơ
C. Fructôzơ, Saccarôzơ, Galactôzơ
D. Mantôzơ, Saccarôzơ, Lactôzơ
PHẦN II: TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày cấu tạo và phân loại Cacbohydrat? Mỗi loại cho ví dụ kèm theo? ( 1.0 điểm)
Câu 2: Cho biết tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? (1.0 điểm)
Câu 3: So sánh cấu trúc của ti thể với cấu trúc của lục lạp ( 1.25 điểm)
Câu 4: So sánh đặc điểm của 3 nhóm sinh vật sau: Nấm, Thực vật, Động vật? (1.25 điểm)
Câu 5: Một phân tử ADN có 0.408µm và hiệu số giữa A và Nucleotit không bổ sung với nó là 10%. Hãy tính tổng số Nucleotit của gen và số liên kết hidro của gen (1.0 điểm)
Câu 6: Giải thích tại sao khi quan sát tế bào gan của một người bị bệnh dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy hệ thống lưới nội chất trơn tăng lên một cách bất thường? (0.5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1: Loại đường nào dưới đây là đường đơn?
A. Mantôzơ B. Fructôzơ C. Lactôzơ D. Saccarôzơ
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của tế bào nhân sơ?
A. Màng sinh chất C. Nhân con
B. Màng nhân D. Tế bào chất
Câu 3: Đơn phân của prôtêin là gì?
A. Axit amin B. Glucôzơ C. Nuclêôtit D. Axit béo
Câu 4: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn … khối lượng cơ thể sống.
A. 1% B. 0,01% C. 0,1% D. 0,001%
Câu 5: Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là:
A. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
B. Giới – ngành – lớp – họ – bộ – chi – loài.
C. Giới – lớp – ngành – bộ – họ – chi – loài.
D. Giới – ngành – chi – bộ – họ – lớp – loài.
Câu 6: Nhóm sinh vật nào dưới đây không phải là một đại diện của giới Thực vật?
A. Hạt kín B. Rêu C. Tảo D. Dương xỉ
Câu 7: Colesterôn có bản chất là?
A. Gluxit. B. Mỡ. C. Phôtpholipit. D. Stêrôit.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
A. Liên tục tiến hóa B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
B. Là hệ thống khép kín D. Có khả năng tự điều chỉnh
Câu 9: Khi nói về giới Nấm, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào không có màng nhân C. Sống dị dưỡng
B. Chứa lục lạp D. Không có thành tế bào
Câu 10: Trong tế bào nhân thực, bộ máy Gôngi có vai trò gì?
A. Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
B. Tổng hợp các chất cho tế bào
C. Tổng hợp prôtêin
D. Phân hủy các tế bào già, bào quan già và chất thải độc hại
B. Tự luận
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin. (3 điểm)
Câu 2: Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn đem đến cho chúng ưu thế gì? (1 điểm)
Câu 3: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (2 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Trắc nghiệm
(trả lời đúng mỗi câu được 0,4 điểm)
Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố đại lượng đóng vai trò chủ yếu là gì?
A. Cấu tạo nên các enzim có hoạt tính mạnh
B. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
C. Tạo môi trường trong cho các phản ứng sinh hóa
D. Cấu tạo nên các tế bào sắc tố và vitamin
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy trong cấu tạo của một tế bào nhân sơ?
A. Lông và roi C. Bộ máy Gôngi
B. Thành tế bào D. Ribôxôm
Câu 3: Bào quan nào dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Tất cả các phương án còn lại C. Lưới nội chất
B. Ribôxôm D. Lục lạp
Câu 4: Khi nói về quá trình khuếch tán, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán
B. Tiêu tốn nhiều năng lượng
C. Các chất hòa tan trong nước vận chuyển qua màng theo chiều građien nồng độ
D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu
Câu 5: Hình thức vận chuyển nào dưới đây gây ra biến dạng rõ rệt trên màng sinh chất?
A. Vận chuyển chủ động C. Khuếch tán
B. Thẩm thấu D. Thực bào
Câu 6: Nấm nhầy là đại diện của giới sinh vật nào?
A. Giới Thực vật C. Giới Khởi sinh
B. Giới Nguyên sinh D. Giới Nấm
Câu 7: Trong cơ thể người, nồng độ các chất được duy trì trong mức độ nhất định và khi xảy ra biến động gây mất cân bằng thì sẽ xuất hiện cơ chế điều hòa để đưa các giá trị về mức bình thường. Nhận định trên phản ánh đặc điểm nào ở các tổ chức sống?
A. Hoạt động theo nguyên tắc thứ bậc C. Khả năng tự điều chỉnh
B. Liên tục tiến hóa D. Là hệ thống mở
Câu 8: Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do
A. Một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.
B. Ba phân tử glixêrol liên kết với một axit béo.
C. Một phân tử glucôzơ liên kết với ba axit béo.
D. Một phân tử glixêrol liên kết với ba axit amin.
Câu 9: Đường mạch nha là tên gọi khác của loại đường nào?
A. Đường fructôzơ C. Đường lactôzơ
B. Đường saccarôzơ D. Đường mantôzơ
Câu 10: Đường glucôzơ có vai trò chủ yếu là?
A. xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào và cơ thể.
B. cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào.
D. cấu tạo nên các bào quan trong tế bào.
B. Tự luận
Câu 1: Trình bày cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường). (2 điểm)
Câu 2: Tại sao muốn rau tươi lâu, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? (1 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu trúc từng bậc của protein. Tính đặc trưng của protein được quy định bởi cấu trúc bậc mấy? Vì sao? (3 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1: Đặc tính nào ở nước là tiền đề, cơ sở cho mọi tính chất kì diệu của nước trong tế bào?
A. Hóa hơi B. Dẫn điện C. Dẫn nhiệt D. Phân cực
Câu 2: Cấu trúc nhân của giới sinh vật nào dưới đây có nhiều khác biệt nhất so với các giới còn lại?
A. Giới Động vật C. Giới Khởi sinh
B. Giới Nguyên sinh D. Giới Nấm
Câu 3: Điểm chung của giới Nấm và giới Động vật là?
A. Đều thích ứng cao trong môi trường nước. C. Đều sống cố định.
B. Đều sống dị dưỡng. D. Đều chưa có cấu tạo tế bào.
Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng trong tế bào?
A. H B. Zn C. N D. Ca
Câu 5: Phân tử prôtêin rất dễ bị biến tính trong điều kiện nào dưới đây?
A. Độ ẩm cao C. Áp suất thấp
B. Nhiệt độ cao D. Ánh sáng yếu
Câu 6: Sự kết hợp của hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit sẽ tạo nên cấu trúc bậc mấy của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1 C. Cấu trúc bậc 3
B. Cấu trúc bậc 2 D. Cấu trúc bậc 4
Câu 7: Đường saccarôzơ được tạo thành nhờ sự kết hợp của
A. Đường fructôzơ và đường glucôzơ.
B. Hai phân tử đường glucôzơ.
C. Đường glucôzơ và đường galactôzơ.
D. Đường mantôzơ và đường lactôzơ.
Câu 8: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Vận chuyển thụ động tiêu tốn nhiều năng lượng
D. Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.
Câu 9: Bào quan nào dưới đây có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Bộ máy Gôngi B. Lizôxôm C. Ribôxôm D. Ti thể
Câu 10: Thành tế bào có chức năng chính là gì?
A. Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào
B. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
C. Là điểm tựa cho hoạt động phân chia, hình thành bào quan mới
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Tự luận
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực. Vì sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? (4 điểm)
Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? (1 điểm)
Câu 3: Tỉ lệ S/V lớn có ý nghĩa gì với các loại vi khuẩn? (1 điểm)
……………………..
……………………..
……………………..