Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Thời gian làm bài: 15 phút
Bài 1: (2 điểm) Tìm m để phương trình 2mx – m = 1 + x vô nghiệm
Bài 2: (4 điểm) Giải phương trình :
a) (2x – 1)(4x2 + 2x + 1) – 4x(2x2 – 3) = 23
Bài 3: (4 điểm) Tìm giá trị của x để hai biểu thức sau có giá trị bằng nhau
A = (x – 1)(x2 + x + 1) – 2x
B = x(x – 1)(x + 1) + 2x – 3
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1
2mx – m = 1 + x ⇔ 2mx – x = 1 + m ⇔ (2m – 1)x = 1 + m
Phương trình vô nghiệm khi 2m – 1 = 0 và 1 + m ≠ 0 ⇔ m = 1/2.
Bài 2
a) (2x – 1)(4x2 + 2x + 1) – 4x(2x2 – 3) = 23
⇔ 8x3 – 1 – 8x3 + 12x = 23
⇔ 12x = 24 ⇔ x = 2.
Tập nghiệm của phương trình: S = {2}
b) ĐKXĐ : x + 1 ≠ 0 và x – 2 ≠ 0 (vì vậy x2 – x – 2 = (x + 1)(x – 2) ≠ 0)
⇔ x ≠ -1 và x ≠ 2
Quy đồng mẫu thức hai vế :
Khử mẫu, ta được : x2 – 4 – x – 1 = x2 – x – 2 – 3 ⇔ 0x = 0
Phương trình này luôn nghiệm đúng với mọi x ≠ -1 và x ≠ 2.
Bài 3
A = B ⇔(x – 1)(x2 + x + 1) – 2x = x(x – 1)(x + 1) + 2x – 3
⇔ x3 – 1 – 2x = x(x2 – 1) + 2x – 3
⇔ x3 – 1 – 2x = x3 – x + 2x – 3
⇔ -3x = -2 ⇔ x = 2/3 .