Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Học (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

    Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học

    Thời gian: 60 phút

Đề bài:

Câu I (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Câu II (2 điểm): Có 4 lọ đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng H2O và dd HCl. Hãy phân biệt từng lọ. Viết phương trình hóa học?

Câu III (2 điểm): Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1) Na vào dd CuSO4.

2) Dây Cu vào dd AgNO3.

3) dd CH3COOH vào Cu(OH)2.

Câu IV (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần V lít dd H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).

1) Viết PTHH xảy ra.

2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd A (coi thể tích của dd không đổi).

Câu V (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 13,44 l CO2 (đktc) và 14,4 g H2O.

1) Hãy xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 60 (g/mol).

2) Viết công thức cấu tạo của X, biết X có nhóm – OH.

(Cho biết: Al = 27 ; Fe = 56 ; C = 12 ; H = 1 ; O = 16 )

Đáp án & Thang điểm

Câu I

 1) 4Na + O2 → 2Na2O

 2) Na2O + H2O → 2NaOH

 3) CO2 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + H2O

 4) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3

Câu II.

– Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn.

– Hòa tan từng chất vào nước

+ Nếu chất rắn bị hòa tan → dd NaCl và dd Na2CO3 (nhóm I)

+ Nếu chất rắn không bị hòa tan → CaCO3 và BaSO4 (nhóm II)

– Phân biệt các dung dịch nhóm I: Dùng dung dịch HCl

+ Nếu có sủi bọt khí → Na2CO3

  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 (↑) + H2O

+ Nếu không có hiện tượng → NaCl

– Phân biệt nhóm II: Dùng dung dịch HCl

+ Nếu chất rắn tan dần, có khí thoát ra → CaCO3

  CaCO3 (↓) + 2HCl → CaCl2 + CO2 (↑) + H2O

+ Nếu không có hiện tượng gì → BaSO4.

– Dán nhãn từng lọ.

Câu III

1) Hiện tượng: Có sủi bọt khí, mẩu Na tan dần, xuất hiện kết tủa xanh.

PTHH:

  2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (↑)

  CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 (↓ xanh) + Na2SO4.

2) Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.

PTHH:

  

3) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần tạo dung dịch.

PTHH:

  Cu(OH)2 (r) + 2CH3COOH (dd) → (CH3COO)2Cu (dd) + 2H2O

Câu IV

1) PTHH:

  2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑) (1)

  Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 (↑) (2)

2) Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x (mol) và y (mol)

Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 và FeSO4

Theo PTHH (1) có:

Câu V

1/ Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz

Vậy công thức đơn giản nhất của X là: (C3H8O)n

MX = 60 (g/mol) → 60n = 60 → n = 1.

Công thức phân tử của X là: C3H8O.

2/ X có nhóm – OH nên công thức cấu tạo của X là:

CH3 – CH2 – CH2 – OH hoặc

box-most-viewed-courses

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 989

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống