Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học
Thời gian: 60 phút
Đề bài:
Câu I : (2,0 điểm) Cho các chất: Cu ; Ba(OH)2; Mg; MgO; NaCl.
1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?.
2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
Câu II : (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học xảy ra theo chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Câu III : (2,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch axit axetic; rượu etylic; benzen. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có)
2. Nêu phương pháp làm sạch khí O2 bị lẫn các khí C2H4 và C2H2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
Câu IV : (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
Câu V : (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4 ; C2H2 thu được khí CO2 và 12,6 gam nước.
Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đều đo ở đktc)
Cho biết: O = 16; Br = 80; H = 1; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Cl = 35,5
Đáp án & Thang điểm
Câu I.
1. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Ba(OH)2; Mg; MgO.
2. PTHH:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (↑)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Câu II.
Câu III.
1/
– Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
– Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic.
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen (nhóm I)
– Phân biệt nhóm I: Cho vào mỗi mẫu thử của nhóm I một mẩu Na.
+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí, mẩu Na tan dần là rượu etylic
2C2H5OH + 2Na →2 C2H5ONa + H2 (↑)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen
2/
Cho hỗn hợp khí đi qua bình brom dư, C2H4 và C2H2 phản ứng với Br2 bị giữ lại trong bình; O2 không phản ứng thoát ra thu được O2 tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Câu IV:
1.
nHCl = CM.V = 0,4.1 = 0,4 mol
A có hóa trị II trong hợp chất nên oxit của A có dạng: AO
Khối lượng mol phân tử của oxit là:
Vậy A là Mg, oxit là MgO.
2.
Muối là MgCO3
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 (↑) + H2O
Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: 0,1 mol và H2SO4 dư
Câu V:
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x mol và y mol.
Theo các PTHH có: nnước = 2x + y
→ 2x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,2 mol và y = 0,3 mol.
Do các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
box-most-viewed-courses