Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 43 trang 126 ngắn nhất: Trong chương trình Sinh học lớp 6, em đã được học quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?
Trả lời:
– Cây quang hợp và hô hấp bình thường ở nhiệt độ 20oC – 30oC
– Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (40oC)
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 43 trang 127 ngắn nhất: Hãy lấy ví dụ về sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt theo mẫu bảng 43.1
Bảng 43.1. Các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt
Nhóm sinh vật | Tên sinh vật | Môi trường sống |
---|---|---|
Sinh vật biến nhiệt | ||
Sinh vật hằng nhiệt |
Trả lời:
Nhóm sinh vật | Tên sinh vật | Môi trường sống |
---|---|---|
Sinh vật biến nhiệt | Ếch | Ao, hồ, … |
Thằn lằn | Núi, bụi cây, … | |
Cá sấu | Đầm lầy | |
Cá chép | Ao, hồ, … | |
Sinh vật hằng nhiệt | Cá heo | Biển |
Voi | Rừng | |
Gấu | Rừng |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 43 trang 128 ngắn nhất: Hãy lấy ví dụ minh họa các sinh vật thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau theo mẫu bảng 43.2
Bảng 43.2. Các nhóm sinh vật thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi trường
Các nhóm sinh vật | Tên sinh vật | Nơi sống |
---|---|---|
Thực vật ưa ẩm | ||
Thực vật chịu hạn | ||
Động vật ưa ẩm | ||
Động vật ưa khô |
Trả lời:
Các nhóm sinh vật | Tên sinh vật | Nơi sống |
---|---|---|
Thực vật ưa ẩm | Rêu | Nơi ẩm ướt |
Thực vật chịu hạn | Xương rồng | Sa mạc |
Động vật ưa ẩm | Ếch | Ven bờ ao, hồ |
Động vật ưa khô | Rắn sa mạc | Sa mạc |
Câu 1 trang 129 Sinh học 9 ngắn nhất: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
Trả lời:
– Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ nhất định (0oC – 50oC). Tuy nhiên có một số sinh vật sống được ở vùng nhiệt độ rất cao (vi khuẩn suối nước nóng 70 – 90 oC), hoặc nhiệt độ rất thấp (ấu trùng sâu ngô chịu nhiệt độ -27oC).
– Sinh vật được chia thành 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt là sinh vật mà nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
+ Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật mà nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
– Đối với thực vật:
+ Cây sống ở vùng nhiệt đới, lá có tầng cutin dày để hạn chế bớt sự thoát hơi nước.
+ Cây ở vùng ôn đới về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng lá. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày bao bọc, cách nhiệt bảo vệ cây.
+ Ngoài hình thái của cây nhiệt độ còn ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp và hô hấp của cây, ảnh hưởng tới quá trình hình thành và hoạt động của diệp lục.
– Đối với động vật:
+ Động vật hằng nhiệt ở xứ lạnh kích thước cơ thể lớn hơn, tai, các chi, đuôi, mỏ cũng lớn hơn động vật xứ nóng, góp phần giảm toả nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.
+ Khi nhiệt độ môi trường quá cao động vật có hiện tượng tránh nóng. Khi nhiệt độ xuống thấp động vật có hiện tượng trú đông hoặc ngủ đông.
+ Mặt khác nhiệt độ còn ảnh hưởng tới các hoạt động sinh lí, lượng thức ăn, tốc độ tiêu hoá thức ăn, ảnh hưởng tới mức độ trao đổi khí, quá trình sinh sản của động vật.
Câu 2 trang 129 Sinh học 9 ngắn nhất: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Trả lời:
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
Vì sinh vật hằng nhiệt đã phát triển các cơ chế điều hoà thân nhiệt giữ cho nhiệt độ cơ thể luôn ổn định không phụ thuộc vào môi trường ngoài nên khi nhiệt độ môi trường thay đổi các hoạt động sinh lí trong cơ thể của sinh vật hằng nhiệt vẫn diễn ra bình thường.
Đối với sinh vật biến nhiệt chưa có cơ chế điều hòa thân nhiệt nên khi nhiệt độ môi trường tăng nên quá thấp hoặc quá cao dẫn đến rối loạn các hoạt động sinh lí trong cơ thể (do hoạt tính của các enzyme giảm mạnh) dẫn đến rối loạn chuyển hóa vật chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt. Sinh vật không thể thích nghi được dễ bị chết.
Câu 3 trang 129 Sinh học 9 ngắn nhất: Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn.
Trả lời:
Sự khác nhau giữa nhóm cây ưa ẩm và cây chịu hạn:
– Cây ưa ẩm: nếu sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng thì phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. Nếu cây sống ở nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.
– Cây chịu hạn: cơ thể mọng nước, tầng cutin giày, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai. Chuyển các hoạt động sinh lí vào sáng sớm hoặc chiều tối.
Câu 4 trang 129 Sinh học 9 ngắn nhất: Hãy kể tên 10 động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô.
Trả lời:
– Động vật thuộc nhóm ưa ẩm: ễnh ương, ếch, giun đất, ốc sên, sâu rau.
– Động vật thuộc nhóm ưa khô: rắn, gà, chó, hổ, khỉ.