Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Với giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Tập 1 [chương trình thí điểm – có kèm video bài giải] hay nhất, chi tiết đầy đủ các phần: Getting Started, Language, Skills, Communication and Culture, Looking Back, Project giúp học sinh dễ dàng soạn, làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 11. Tài liệu có video bài giảng, từ vựng, bộ bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit và đề thi giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 11.
Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh lớp 11 mới Tập 1
Unit 1: The Generation Gap
Unit 2: Relationships
Unit 3: Becoming Independent
Review 1 (Unit 1-2-3)
Unit 4: Caring for those in need
Unit 5: Being part of Asean
Review 2 (Unit 4-5)
Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1: The Generation Gap
Unit 1 lớp 11: Getting started
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch
Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?
Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.
Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi
Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.
Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?
Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.
Sam:Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?
Ann:Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.
Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?
Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.
Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?
Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.
Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.
Ann: Cám ơn bạn.
2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)? (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)
1. F | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation. (Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)
1. A nuclear family | 2. Childcare | 3. A generation gap |
4. Table manners | 5. A viewpoint | 6. An extended family |
4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary. (Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)
1. grandparents | 2. grandma | 3. grandpa | 4. grandmother |
5. hairstyle | 6. housework | 7. footsteps |
5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)
Opinion and advice: should, ought to.
Dutv and obligation: must, have to
Lack of obligation: (not) have to, (not) need to
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãv làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)
Unit 1 lớp 11: Language
Vocabulary
1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word. (Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)
1-g | 2-h | 3-i | 4-f | 5-c |
6-b | 7-a | 8-d | 9-e |
2. Complete each question with one of the compound nouns in 1. (Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1.)
1. hairstyle/ tabic manners | 2. generation gap | 3. nuclear family | 4. junkfood | 5. schoolchildren |
Pronunciation
1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (‘) before the stressed syllables. (Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (‘) trước những âm tiết mang trọng âm.)
Bài nghe:
1. If you can i’dentify your ‘differences with your ‘parents, you can have a ‘good relationship.
2. You should be re’spectful when dis’cussing any areas of disagreement.
3. ‘Take ‘time to ‘listen to your ‘parents’ opinion, and ’ask them to listen to yours.
4. Being ‘rude to your ‘parents ‘won’t convince them you’re ‘right. This can ‘have the ‘opposite effect.
5. ‘How can ‘parents support their ‘children through the ‘bad ‘times?
2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs. (Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)
Bài nghe:
1. A – strong B – weak.
2. A – weak B – strong.
3. A – weak B – strong.
Nội dung bài nghe:
1. A: When did you start to help your parents with housework?
B: I don’t remember exactly when I started to help them. Perhaps at the age of five or six.
2. A: These shoes look really cool. Would you like to try them on?
B: No, I don’t like them. I like those over there.
3. A: Do you think parents are the best teachers?
B: Yes, I do. They are more mature and experienced, so they will always give us the best advice.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà từ khi nào?
B: Tớ không nhớ chính xác là đã bắt đầu giúp họ từ khi nào. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.
2. A: Đôi giày này trông thật tuyệt. Bạn có muốn đi thử nó không?
B: Không, tôi không thích nó. Tôi thích những đôi giày bên đó.
3. A: Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?
B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn, vì vậy họ luôn cho chúng ta lời khuyên tốt nhất.
Grammar
1. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)
1. should | 2. ought | 3. must | 4. have to | 5. mustn’t |
2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets. (Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)
1. You ougth to talk to your parents about your problem.
2. You mustn’t use your mobile phone in the examination room.
3. I don’t have to type my essay.
4. You should tell the truth to your family.
5. Young people must plan their future career carefully.
………………………………
………………………………
………………………………