Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Test Yourself D (Trang 116-117 SGK Tiếng Anh 12)
I. Listening (2.5 points)
Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words. (Lắng nghe đoạn văn và điền KHÔNG QUÁ BA TỪ vào chỗ trống.)
Bài nghe:
Gợi ý:
(1) bamboo shoots, leaves | (2) 12 | (3) 600 | (4) Half | (5) cloning (the panda) |
Tapescript – Nội dung bài nghe
High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world s rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend about 12 hours a day doing it.
Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black- and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.
Hướng dẫn dịch:
Ở trên độ cao trong rừng tre dày đặc ở những ngọn núi sương mù ở phía tây nam Trung Quốc có một trong số những động vật có vú hiếm nhất thế giới sinh sống: đó là gấu trúc. Gấu trúc ăn chủ yếu măng và lá. Đôi khi chúng ăn các loại thực vật, cá hoặc động vật nhỏ khác. Gấu trúc ăn nhanh và ăn nhiều. Chúng dành 12 tiếng một ngày để ăn.
Ngày nay, gấu trúc đang cực kỳ nguy cấp. Chỉ có khoảng 600 con trong tự nhiên và một trăm con bị nhốt. Một trong những lý do là tỷ lệ sống sót của con cái rất thấp: hơn một nửa trong số chúng chết ngay sau khi sinh. Chính phủ Trung Quốc đang xem xét nhân bản gấu trúc với nỗ lực cứu loài vật này
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and decide if the following statements are true (T) or false (F) or not mentioned (NM). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) hay không được đề cập đến (NM).)
Hướng dẫn dịch:
Khó mà biết có bao nhiêu voi đã từng sống ở Châu Phi, nhưng chỉ có khoảng 3-5 ngàn con voi ở lục địa này vào đầu thế kỷ thứ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Khi dân số phát triển và vũ khí trở nên tối tân hơn thì voi càng bị đe dọa hơn. Vào cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 có sự sụt giảm đáng kể về số lượng voi bởi sự gia tăng săn bắt. Ngày nay theo phỏng đoán có khoảng 500 000 con voi và chúng ở giới hạn trong vài quốc gia mà thôi. Ngà voi bị nghiêm cấm bán trên thị trường quốc tế từ năm 1989 và nhiều chính quyền đã bắt đầu phạt nặng những thợ săn. Nhờ vào các hành động kịp thời đó, một số voi, đặc biệt voi ở Nam Phi đã được hồi phục cuối thập niên qua. Tuy nhiên vẫn còn nhiều đe dọa cho voi ở Châu Phi.
Gợi ý:
1. F | 2. NM | 3. T | 4. T | 5. T |
III. Grammar (2.5 points)
Complete the sentences with must, mustn’t or needn’t. (Hoàn thành các câu với must, mustn’t hoặc needn’t.)
Gợi ý:
1. needn’t; must; mustn’t | 2. mustn’t | 3. needn’t; must |
4. mustn’t | 5. mustn’t | 6. mustn’t |
7. needn’t |
IV. Writing (2.5 points)
Study the information about the rhino, then write a paragraph describing … . (Nghiên cứu thông tin về loài tê giác, sau đó viết một đoạn văn miêu tả loài động vật này và đề xuất một vài giải pháp để bảo vệ loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng.)
Hướng dẫn dịch:
Môi trường sống: đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Châu Á.
Số lượng: khoảng 17.000
Chiều cao: 1,2m đến 1,8m
Cân nặng: 1000 đến 3000 kg
Thức ăn: cây, cỏ
Tuổi thọ: khoảng 40 năm
Nguyên nhân suy giảm: môi trường sống bị tàn phá và săn bắt bất hợp pháp
Bài văn gợi ý:
The rhinos live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. The population of the species is about 17 000. They are from 1.2 to 1.8 meters in height and from 1 000 to 3 000 kg in weigh. They eat grass and plants. Their life span is about 40 years. They are endangered because of habitat destruction and illegal hunting.