Giải Toán 4 VNEN Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Câu 1. Chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng”

Ghi nhớ: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả chia cho thừa số còn lại.

Ví dụ: Tìm các cách tính của biểu thức: 24 : (2 x 6) =

Trả lời:

    24: (2 x 6) = 24 : 12 = 2

    24 : (2 x 6) = 24 : 2 : 6 = 12 : 6 = 2

    24 : (2 x 6) = 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2

Câu 3. Tính và so sánh các giá trị của biểu thức:

(9 x 15) :3        9 x (15 : 3)        (9 : 3) x 15

Trả lời:

    (9 x 15) :3 = 135 : 3 = 65

    9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45

    (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

=> Giá trị của biểu thức (9 x 15) : 3 lớn hơn giá trị hai biểu thức còn lại

Giá trị hai biểu thức 9 x (15: 3)= (9 : 3) x 15 = 45

Ghi nhớ: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Ví dụ: Nêu các cách tính giá trị biểu thức (8 x 23) : 4 =

Trả lời:

Các cách tính giá trị biểu thức (8 x 23) : 4 là:

    (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46

    (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 108 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính giá trị của biểu thức:

a. 72 : (9 x 8)           28 : (7 x 2)

b. (15 x 24) : 6           (25 x 36) : 9

Trả lời:

a. 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1

      28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2

b. (15 x 24) : 6 = 144 : 6 = 24

      (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100

Câu 2. (trang 108 Toán 4 VNEN Tập 1). Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)

a. 80 : 40       b. 150 : 50       c. 75 : 25

Trả lời:

a. 80 : 40 = 80 : (20 x 2) = 80 : 20 : 2 = 4 : 2 = 2

b. 150 : 50 = 150 : (25 x 2) = 150 : 25 : 2 = 6 : 2 = 3

c. 75 : 25 = 75 : (5 x 5) = 75 : 5 : 5 = 15 : 5 = 3

Câu 3. (trang 108 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính bằng hai cách:

a. (12 x 16) : 4       b. (21 x 35) : 5

Trả lời:

a. (12 x 16) : 4

     C1: (12 x 16) : 4 = 192 : 4 = 48

     C2: (12 x 16) : 4 = 12 x (16 : 4 ) = 12 x 4 = 48

b. (21 x 35) : 5

     C1: (21 x 35) : 5 = 735 : 5 = 147

     C2: (21 x 35) : 5 = 21 x (35 : 5) = 21 x 7 = 147

Câu 4. (trang 108 Toán 4 VNEN Tập 1). Giải bài toán: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm vải dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Câu 1. (trang 109 Toán 4 VNEN Tập 1). Em thực hiện các phép tính sau theo hai cách và nói với người lớn cách tính em thấy nhanh hơn:

(20 x 48) : 8

Trả lời:

(20 x 48) : 8

     C1: (20 x 48) : 8 = 960 : 8 = 120

     C2: (20 x 48) : 8 = 20 x (48 : 8) = 20 x 6 = 120

=> Theo em, cách tính thứ hai nhanh hơn.

Câu 2. (trang 109 Toán 4 VNEN Tập 1). Mẹ mua 3 chai sữa, mỗi chai 2l sữa. Mẹ phải trả tất cả 240000 đồng. Hỏi mỗi lít sữa giá bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Cách 1:

     Mẹ mua tất cả số lít sữa là: 3 x 2 = 6 (lít)

     Mỗi lít sữa có giá là: 240000 : 6 = 40000 (đồng)

Đáp số: 40000 đồng

Cách 2:

     Mỗi lít sữa mẹ phải trả số tiền là:

     240000 : (3 x 2) = 40000 (đồng)

Đáp số: 40000 đồng

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1079

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống