Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 10
Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
1. Một số đặc điểm cơ bản về bản đồ
– Một số khái niệm cơ bản:
+ Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học nhằm thể hiện các hiện tượng địa lí từ mặt đất lên mặt phẳng thông qua hệ thống các kí hiệu riêng có chọn lọc.
+ Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
– Các thành lập bản đồ: Để thành lập bản đồ người ta phải dùng các phép chiếu hình bản đồ để thể hiện Trái Đất hoặc một châu lục, một quốc gia vùng lãnh thổ nào đó lên bản đồ.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
– Ứng với mỗi dạng bản đồ người ta dùng một phép chiếu hình bản đồ tương ứng để thành lập, có phép chiếu thành lập bản đồ chính xác về diện tích, có phép chiếu hình thành lập bản đồ chính xác về hình dạng lãnh thổ.
– Có 3 phép chiếu hình bản đồ cơ bản là: Phép chiếu phương vị, phép chiếu hình nón và phép chiếu hình trụ.
2.1. Phép chiếu phương vị
– Khái niệm: Phép chiếu phương vị là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
– Cách thể hiện: Vị trí tiếp xúc khác nhau có phép chiếu phương vị khác nhau: có 3 phép chiếu phương vị đó là: Phép chiếu phương vị đứng, phép chiếu phương vị ngang và phép chiếu phương vị nghiêng.
Hình 1.1. Phép chiếu phương vị
Hình 1.2. Phép chiếu phương vị đứng
2.2. Phép chiếu hình nón
– Khái niệm: Phép chiếu hình nón là cách thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là mặt hình nón.
– Cách thể hiện: Vị trí tiếp xúc của hình nón khác nhau có các phép chiếu hình nón khác nhau. Có 3 phép chiếu hình nón đó là: Phép chiếu hình nón đứng, phép chiếu hình nón ngang và phép chiếu hình nón nghiêng.
Hình 1.3. Phép chiếu hình nón
Hình 1.4. Phép chiếu hình nón đứng
2.3. Phép chiếu hình trụ
– Khái niệm: Phép chiếu hình trụ thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt chiếu là hình trụ.
– Cách thể hiện: Tùy theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với quả cầu, có các phép chiếu hình trụ khác nhau. Có 3 phép chiếu hình trụ, đó là: Phép chiếu hình trụ đứng, phép chiếu hình trụ ngang và phép chiếu hình trụ nghiêng.
Hình 1.5. Phép chiếu hình trụ
Hình 1.6. Phép chiếu hình trụ đứng
2.4. Đặc điểm các phép chiếu hình trụ, phương vị và hình nón đứng
Phép chiếu hình bản đồ | Thể hiện trên bản đồ | Ứng dụng | |||
---|---|---|---|---|---|
Các kinh tuyến | Các vĩ tuyến | Khu vực tương đối chính xác | Khu vực kém chính xác | ||
Phương vị đứng | Là những đoạn thẳng đồng qui ở cực | Là những vòng tròn đồng tâm ở cực | Gần cực | Xa cực | Dùng để vẽ bản đồ vùng xung quanh cực. |
Hình nón đứng | Là những đoạn thẳng đồng qui ở cực | Là những cung tròn đồng tâm | Vĩ tuyến trung bình | Gần cực & gần xích đạo | Dùng để vẽ bản đồ ở các vùng đất thuộc vĩ độ trung bình (khu vực ôn đới) và kéo dài theo vĩ tuyến như: Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kì,…). |
Hình trụ đứng | Là những đường thẳng song song & vuông góc với nhau | Là những đường thẳng song song & vuông góc với nhau | Xung quanh xích đạo | Xa xích đạo | Dùng để vẽ khu vực xích đạo. |