Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 10
Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 11 trang 39: Hãy cho biết tác dụng của lớp odon đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người.
Trả lời:
Lớp odon là một lớp khí mỏng, có tác dụng ngăn chặn và giảm thiểu các tia tử ngoại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, gây hại cho con người và động vật.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 11 trang 42: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:
-Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
-Sự thay đổi biên nhiệt độ năm theo vĩ độ.
Trả lời:
– Nhiệt độ trung bình năm có sự giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao do góc chiếu của Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về cực.
– Biên độ nhiệt năm có sự tăng dần từ xích đạo về cực do càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch góc sáng và thời gian chiếu sáng (ngày đêm) trong năm càng lớn.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 11 trang 43: Quan sát hình 11.3, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52ºB.
Trả lời:
Càng xa đại dương biên độ nhiệt năm càng tăng dần do tính lục địa càng lớn.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 11 trang 43: Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
Trả lời:
Sườn đón nắng có góc nhập xạ lớn hơn nên lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời cao hơn, sườn khuất nắng có góc nhập xạ nhỏ nên nhiệt độ thấp hơn.
Bài 1 trang 43 Địa Lí 10: Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất.
Trả lời:
– Khí quyển là lớp vỏ bảo vệ bên ngoài của Trái Đất.
– Khí quyển mang tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của các sinh vật trên Trái Đất.
Bài 2 trang 43 Địa Lí 10: Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.
Trả lời:
– Khối khí cực bắc rất lạnh (A).
– Frong địa cực (FA).
– Khối khí ôn đới lạnh (P).
– Frong ôn đới (FP).
– Khối khí chí tuyến bắc rất nóng (T).
– Khối khí xích đạo nóng ẩm (E).
– Khối khí chí tuyến nam rất nóng (T).
– Frong ôn đới (FP).
– Khối khí ôn đới lạnh (P).
– Frong địa cực (FA).
– Khối khí cực nam rất lạnh (A).
Bài 3 trang 43 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.
Trả lời:
– Biên độ nhiệt năm có sự tăng dần từ xích đạo về cực do càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch góc sáng và thời gian chiếu sáng (ngày đêm) trong năm càng lớn.
– Càng xa đại dương biên độ nhiệt năm càng tăng dần do tính lục địa càng tăng.