Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 10
Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 19 trang 71: Dựa vào cáchình 19.1, 19.2 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
-Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao?
-Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
Trả lời:
-Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong khoảng vĩ tuyến từ 60º về cực, ở các châu Á, châu Mĩ, châu Âu bởi phần lãnh thổ của các châu lục này kéo dài dài đến vùng cực.
-Các kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở châu Mĩ, châu Âu, châu Á, châu Phi và châu Đại Dương bởi các châu lục này có diện tích rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 19 trang 72: Dựa vào cáchình 19.1, 19.2 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
-Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất môi trường đới nóng chiếm ưu thế ở những châu lục nào? Nhưng châu lục nào không có? Tại sao?
Trả lời:
-Các kiểu thảm thực vật và nhóm đất môi trường đới nóng có ở châu Mĩ, châu Á, châu Phi và châu Đại Dương, và không có ở châu Âu và châu Nam Cực bởi hai châu lục này không nằm trong môi trường đới nóng.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 19 trang 73: Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, em hãy cho biết ở sườn Tây dãy Cap-ca từ chân núi lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?
Trả lời:
Độ cao | Vành đai thực vật | Đất |
Từ 0 – 500m | Rừng lá rộng cận nhiệt | Đất đỏ cận nhiệt |
Từ 500 – 1200m | Rừng hỗn hợp | Đất nâu |
Từ 1200 – 1600m | Rừng lá kim | Đất pốt-dôn |
Từ 1600 – 2000m | Đồng cỏ núi | Đất đồng cỏ núi |
Từ 2000 – 2800m | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Trên 2800m | Băng tuyết |
Bài 1 trang 73 Địa Lí 10: Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ?
Trả lời:
– Nguyên nhân dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ là do chế độ nhiệt, ẩm của khí hậu.
– Chế độ nhiệt ẩm quyết định đến sự phân bố của các thảm thực vật, chế độ nhiệt ẩm thay đổi theo vĩ độ và độ cao, nên các thảm thực vật cũng thay đổi theo.
– Sự hình thành đất cũng phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện khí hậu và sinh vật.
Bài 2 trang 73 Địa Lí 10: Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?
Trả lời:
Chế độ nhiệt ẩm thay đổi theo độ cao dẫn đến thảm thực vật và đất cũng thay đổi theo độ cao.
Bài 3 trang 73 Địa Lí 10: Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ Bắc xuống Nam có những thảm thực vật và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở phạm vi những vĩ tuyến nào?
Trả lời:
Vĩ tuyến | Thảm thực vật | Nhóm đất |
65º – 70º | Đài nguyên | Đài nguyên |
57º – 65º | Rừng lá kim | Pốt – dôn |
55º – 57º | Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới | Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới |
30º – 55º | Thảo nguyên, cây bụi và đồng cỏ núi cao | Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên núi cao |
37º – 38º và 47º – 49º | Hoang mạc và bán hoang mạc | Hoang mạc và bán hoang mạc |
28º – 30º | Rừng lá kim | Đất đỏ vàng cận nhiệt đới |
5º – 28º | Rừng nhiệt đới, xích đạo | Đất feralit đỏ vàng, đất đen nhiệt đới |