Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Phần dưới là danh sách các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Bạn vào tên bài để theo dõi lời giải bài tập Địa Lí tương ứng
Bài 1 trang 65 Địa Lí 6: Quan sát biểu đồ hình 55 và trả lời các câu hỏi sau:
– Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu?
+ Yếu tố nào thể hiện theo đường?
+ Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột?
– Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào?
– Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào?
– Đơn vị tính nhiệt độ là gì? Đơn vị tính lượng mưa là gì?
Trả lời:
-Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: nhiệt độ, lượng mưa. Thời gian 12 tháng.
+ Yếu tố được thể hiện theo đường là Nhiệt độ.
+ Yếu tố được thể hiện bằng hình cột là Lượng mưa.
-Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng: Lượng mưa.
-Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: Nhiệt độ.
-Đơn vị tính Nhiệt độ là ºC, đơn vị tính Lượng mưa là milimet (mm).
Bài 2 trang 65 Địa Lí 6: Dựa vào các trục của hệ tọa độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng sau:
Trả lời:
– Nhiệt độ (ºC)
Cao nhất | Thấp nhất | Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất. | ||
Trị số | Tháng | Trị số | Tháng | |
30ºC | VII | 17ºC | I | 13ºc |
-Lượng mưa (mm)
Cao nhất | Thấp nhất | Lượng mưa chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất. | ||
Trị số | Tháng | Trị số | Tháng | |
300 | VIII | 20 | XII, I | 280 |
Bài 3 trang 65 Địa Lí 6: Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
Trả lời:
-Nhiệt độ và lượng mưa không đều giữa các tháng trong năm: có tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt độ thấp, có tháng mưa nhiều, có tháng ít mưa.
-Biên độ nhiệt độ và sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
Bài 4 trang 66 Địa Lí 6: Quan sát hai biểu đồ hình 56, 57 và trả lời các câu hỏi trong bảng sau:
Trả lời:
Nhiệt độ và lượng mưa | Biểu đồ của địa điểm A | Biểu đồ của địa điểm B |
Tháng có nhiệt độ cao nhất | Tháng 4 | Tháng 12 |
Tháng có nhiệt độ thấp nhất | Tháng 1 | Tháng 7 |
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) | Bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 9 | Bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 |
Bài 5 trang 66 Địa Lí 6: Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điềm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào của địa điểm ở nửa cầu Nam? Vì sao?
Trả lời:
– Biểu đồ A (hình 56) là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc vì mùa mưa nóng từ tháng 4 đến tháng 10.
– Biểu đồ B (hình 57) là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Nam vì mùa mưa nóng từ tháng 10 đến tháng 3.