Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 4: Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.
Câu 1. Động tác đi khom cao thường được vận dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Cách tương đối xa địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
B. Ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
C. Khi vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn của địch hoặc tránh bom đạn.
D. Vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, tay dò gỡ mìn.
Đáp án đúng là: A
– Đi khom cao vận dụng khi ta còn cách tương đổi xa địch, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tối, trời mưa, sương mù, địch khó phát hiện.
Câu 2. Động tác nào dưới đây được vận dụng khi ta ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực?
A. Đi khom cao.
B. Đi khom thấp.
C. Chạy khom.
D. Bò cao.
Đáp án đúng là: B
-Đi khom thấp vận dụng khi ta ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
Câu 3. Động tác chạy khom thường được vận dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Cách tương đối xa địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
B. Ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
C. Khi vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn của địch hoặc tránh bom đạn.
D. Vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, tay dò gỡ mìn.
Đáp án đúng là: C
– Chạy khom vận dụng khi vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn của địch hoặc tránh bom đạn của chúng.
Câu 4. Động tác nào dưới đây được vận dụng ở nơi có địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tự thể người ngồi hoặc khi vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động?
A. Đi khom cao.
B. Đi khom thấp.
C. Chạy khom.
D. Bò cao.
Đáp án đúng là: D
– Bò cao thường vận dụng ở nơi có địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tự thể người ngồi hoặc khi vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động (như: nơi có gạch, ngói, sỏi, đá…) hoặc khi cần dùng tay dò gỡ mìn.
Câu 5. Động tác lê cao thường được vận dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế người
B. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế người nằm.
C. Khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
D. Khi cần vượt qua địa hình trống trải và khi địch tạm ngừng hỏa lực.
Đáp án đúng là: A
– Lê cao thường vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình có vật che khuất che đỡ cao hơn tư thể người ngồi.
Câu 6. Động tác nào dưới đây thường được vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình có vật che khuất che đỡ cao hơn tư thể người nằm, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng?
A. Lê cao.
B. Lê thấp.
C. Trườn.
D. Vọt tiến.
Đáp án đúng là: Bs
– Lê thấp thường vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình có vật che khuất che đỡ cao hơn tư thể người nằm, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
Câu 7. Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế người ngồi.
B. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế người nằm.
C. Khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
D. Khi cần vượt qua địa hình trống trải và khi địch tạm ngừng hỏa lực.
Đáp án đúng là: C
Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
Câu 8. Động tác nào dưới đây thường được vận dụng khi khi cần vượt qua địa hình trống trải và khi địch tạm ngừng hỏa lực?
A. Lê cao.
B. Lê thấp.
C. Trườn.
D. Vọt tiến.
Đáp án đúng là: D
– Động tác vọt tiến thường được vận dụng khi khi cần vượt qua địa hình trống trải và khi địch tạm ngừng hỏa lực
Câu 9. Chiến sĩ trong hình ảnh dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Bò cao 2 chân 1 tay.
B. Vọt tiến, dừng lại.
C. Bò cao 2 chân 2 tay.
D. Lê cao.
Đáp án đúng là: A
Chiến sĩ trong hình ảnh trên đang thực hiện động tác bò cao 2 chân 1 tay.
Câu 10. Trong hình ảnh dưới đây, người chiến sĩ đang thực hiện động tác nào?
A. Bò cao 2 chân 1 tay.
B. Vọt tiến, dừng lại.
C. Bò cao 2 chân 2 tay.
D. Lê cao.
Đáp án đúng là: C
Chiến sĩ trong hình ảnh trên đang thực hiện động tác bò cao 2 chân 2 tay.
Câu 11. Trong hình ảnh dưới đây, người chiến sĩ đang thực hiện động tác nào?
A. Trườn.
B. Vọt tiến.
C. Lê cao.
D. Chạy khom.
Đáp án đúng là: C
Chiến sĩ trong hình ảnh trên đang thực hiện động tác lê cao.
Câu 12. Khi thực hiện động tác bò cao, chiến sĩ cần chú ý điều gì?
A. Khi di chuyển phải nhấc mông lên cao.
B. Để súng xuống đất nhằm đảm bảo an toàn.
C. Không để súng va chạm vào các vật khác.
D. Để súng xuống đất, sát theo thân người.
Đáp án đúng là: C
Khi thực hiện động tác bò cao, chiến sĩ cần chú ý: không nhấc mông lên cao; không để súng và trang bị mang theo va chạm vào các vật khác.
Câu 13. Chiến sĩ cần chú ý điều gì khi thực hiện động tác lê?
A. Tay phải đặt về phía trước để di chuyển thân người.
B. Đặt mông và đùi trái sát xuống mặt đất.
C. Để súng, dây súng chạm đất, sát thân người.
D. Mắt luôn quan sát mục tiêu.
Đáp án đúng là: D
Khi thực hiện động tác lê, chiến sĩ cần chú ý: tay trái đặt về phía trước để di chuyển thân người; mông và đùi là là mặt đất; không để súng, dây súng chạm đất, sát thân người; mắt luôn quan sát mục tiêu.
Câu 14. Khi thực hiện động tác đi khom cao, chiến sĩ cần chú ý điều gì?
A. Đầu nhấp nhô.
B. Đi nhún nhảy (mổ cò).
C. Mặt luôn cúi xuống đất.
D. Mang đeo trang bị gọn gàng.
Đáp án đúng là: D
Khi thực hiện động tác đi khom cao, chiến sĩ cần chú ý: không đi nhún nhảy (mổ cò); đầu không nhấp nhô, mang đeo trang bị gọn gàng không phát ra tiếng động, mắt luôn quan sát địch.
Câu 15. Điểm khác biệt của động tác bò cao 2 chân 2 tay so với bò cao 2 chân 1 tay là gì?
A. Súng cầm trên tay.
B. Súng đeo ở sau lưng.
C. Hai tay ôm vũ khí, khí tài.
D. Nòng súng hướng lên trên.
Đáp án đúng là: B
Động tác bò 2 chân 2 tay cơ bản giống với động tác 2 chân 1 tay, chỉ khác: súng đeo ở sau lưng, nòng súng quay xuống đất; tay trái dọn và tìm chỗ đặt cho chân trái; tay phải dọn và tìm chỗ cho chân phải.