Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Câu 1 trang 78 Hóa học 10:

A. nhận electron.                           B. nhường proton.

C. nhường electron.                       D. nhận proton.

Lời giải:

Đáp án A

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron.

Câu 2 trang 78 Hóa học 10:


F

e

+


H


2


S


O


4




F

e

S


O


4


+


H


2


, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron.

B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron.

D. nhận 1 electron.

Lời giải:

Đáp án A


F

e



F


e



2


+



+

2

e

⇒ Mỗi nguyên tử sắt đã nhường 2 electron.

Câu 3 trang 78 Hóa học 10:


2

N

a

+

2


H


2


O



2

N

a

O

H

+


H


2


, chất oxi hóa là

A. H2O.              B. NaOH.          

C. Na.                D. H2.

Lời giải:

Đáp án A

Quá trình trao đổi electron


N

a



N

a

+

e

 

 

                     


2


H


2


O

 

+

 

2

e

 



 


H


2


 

+

 

2

O


H





⇒ Chất oxi hóa là H2O.

Câu 4 trang 78 Hóa học 10:


C


l


2


 

+

 

2

N

a

B

r

 



 

2

N

a

C

l

 

+

 

B


r


2


Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

A. NaCl.             B. Br2.               

C. Cl2.                D. NaBr.

Lời giải:

Đáp án D

Quá trình trao đổi electron


2

B


r





 



 

B


r


2


 

+

 

2

e

 

 

 

                  


C


l


2


 

+

 

2

e

 



 

2

C


l





⇒ Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr.

Câu 5 trang 79 Hóa học 10:

a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:


F


e


2



O


3


 

+

 

C

O






t


o



 

F

e

O

 

+

 

C


O


2



F

e

O

 

+

 

C

O






t


o



F

e

 

+

 

C


O


2


b) Luyện zinc (kẽm) từ quặng blend:


Z

n

S

 

+

 


O


2


 






t


o



 

Z

n

O

 

+

 

S


O


2



Z

n

O

 

+

 

C

 






t


o



 

Z

n

 

+

 

C

O

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:


N

a

C

l

 

+

 


H


2


O

 






c


o





m


a


n


g





n


g


a


n




d


p


dd



 

N

a

O

H

 

+

 

C


l


2


 

+

 


H


2


d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:



C


2



H


5


O

H

 

+

 


O


2


 

 






t


o



 

C


O


2


 

+

 


H


2


O

Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, lập phương trình hoá học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

Lời giải:

Tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.

a) 





F


e




+


3




2




O






2




3




+




C



+


2




O






2



 





F


e




+


2




O






2



+


C



+


4





O






2




2


Chất khử là CO, chất oxi hóa là Fe2O3.

– Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:







F


e




+


3




  


+


e







F


e




+


2









C



+


2








C



+


4




  


+





2


e




– Xác định hệ số








2


×











1


×














F


e




+


3




  


+


e







F


e




+


2









C



+


2








C



+


4




  


+





2


e





– Cân bằng


F


e


2



O


3


 

+

 

C

O






t


o



2

F

e

O

 

+

 

C


O


2


Các em làm tương tự với các phương trình còn lại, ta có:


F

e

O

 

+

 

C

O






t


o



F

e

 

+

 

C


O


2


⇒ Chất khử là CO, chất oxi hóa là FeO

b) Luyện kẽm từ quặng blend:


2

Z

n

S

 

+

 

3


O


2


 






t


o



2

 

Z

n

O

 

+

 

2

S


O


2


⇒ Chất khử là ZnS, chất oxi hóa là O2.


Z

n

O

 

+

 

C

 






t


o



 

Z

n

 

+

 

C

O

⇒ Chất khử là C, chất oxi hóa là ZnO.

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:


2

N

a

C

l

 

+

 

2


H


2


O

 






c


o





m


a


n


g





n


g


a


n




d


p


dd



 

2

N

a

O

H

 

+

 

C


l


2


 

+

 


H


2


⇒ Chất khử H2O, chất oxi hóa là NaCl.

d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:



C


2



H


5


O

H

 

+

 

3


O


2


 

 






t


o



 

2

C


O


2


 

+

 

3


H


2


O

⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là O2.

Câu 6 trang 79 Hóa học 10:


N


H


3


 

+

 


O


2


 



 

N

O

 

+

 


H


2


O

Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Lời giải:

Phương trình hóa học:


4

N


H


3


 

+

 

5


O


2


 



 

4

N

O

 

+

 

6


H


2


O

Theo phương trình 1 thể tích ammonia sẽ phản ứng với 1,25 thể tích oxygen.

⇒ Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với 




1


,


25


.


100



21


=

5

,

59

 thể tích không khí.

Câu 7 trang 79 Hóa học 10:

Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:


C

u

 

+

 


O


2


 

+

 


H


2


S


O


4


 



 

 

C

u

S


O


4


 

+

 


H


2


O

 

 

 

(

1

)

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron,

chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:


C

u

 

+

 


H


2


S


O


4


 

(

đ



c

)

 






t


o



 

 

C

u

S


O


4


 

+

S


O


2


+

 


H


2


O

 

 

 

(

2

)

Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

Lời giải:

a)




C


u



0


  

+



O


0



2


  

+

 


H


2


S


O


4






 



C


u




+


2



S


O


4


+

 


H


2



O






2



⇒ Chất oxi hóa là O2, chất khử là Cu








2


×











1


×














C


u



0








C


u




+


2




+


2


e








O


0



2



+


4


e





2



O






2







⇒ 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O

b) Cu + 2H2SO4 (đặc)  







t


o



CuSO4 + SO2 + 2H2O

Nhận thấy: 

1 mol Cu phản ứng với với 1 mol acid H2SO4 loãng.

1 mol Cu phản ứng với 2 mol acid H2SO4 đặc.

⇒ Cách sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí cần ít sulfuric acid hơn và cũng ít gây ô nhiễm hơn vì sản phẩm không có sinh ra khí SO2 độc hại, gây ô nhiễm.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1010

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống