Chương 3: Liên kết hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 59 SGK Hóa 10): Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.

A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl ; Na+ + Cl → NaCl.

Chọn đáp án đúng nhất

Lời giải:

D đúng

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Bài 2 (trang 59 SGK Hóa 10): Muối ăn ở thể rắn là

A. Các phân tử NaCl

B. Các ion Na+ và Cl

C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải:

C đúng.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Bài 3 (trang 60 SGK Hóa 10): a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).

b) Những điện tích ở ion Li+ và O2- do đâu mà có?

c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.

d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?

Lời giải:

a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6.

b) Điện tích ở Li+ do mất 1e mà có, điện tích ở O2- do O nhận thêm 2e mà có.

c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình electron giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình electron giống O2-

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu 2e.

2Li → 2Li+ + 2e;

O + 2e → O2-;

2Li+ + O2- → Li2O.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Bài 4 (trang 60 SGK Hóa 10): Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:


Lời giải:

Số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:



Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Bài 5 (trang 60 SGK Hóa 10): So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+

Lời giải:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 – 1 = 10e

ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 – 2 = 10e

ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 – 3 = 10e

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Bài 6 (trang 60 SGK Hóa 10): Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4.

b) NH4NO3.

c) KCl.

d) K2SO4.

e) NH4Cl.

f) Ca(OH)2.

Lời giải:

H3PO4 NH4NO3 K2SO4 NH4Cl Ca(OH)2
Ion đa nguyên tử Ion PO43- NH4+ và NO3 SO42- NH4+ OH
Tên gọi Anion photphat Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3 Anion sunphat Cation amoni Anion hidroxit

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1154

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống