Chương 1: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

(trang 131 sgk Công nghệ 7): Nuôi thủy sản có những vai trò gì trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội

Trả lời:

Vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội:

– Cung cấp thực phẩm cho con người.

– Xuất khẩu thủy sản .

– Xuất khẩu thủy sản ra nước ngồi.

– Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước.

– Làm thức ăn cho gia súc gia cầm.

Tham khảo bài 49 Công nghệ 7:

Câu 1 trang 132 sgk Công nghệ 7: Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?

Lời giải:

Vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội:

– Cung cấp thực phẩm cho con người. (Thịt cá, mực, ngao, sò).

– Xuất khẩu thủy sản.

– Xuất khẩu thủy sản ra nước ngồi.

– Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước. (Cá ăn loăng quăng, bọ gậy làm sạch nước).

– Làm thức ăn cho gia súc gia cầm. (Bột cá làm thức ăn trong chăn nuôi).

Tham khảo bài 49 Công nghệ 7:

Câu 2 trang 132 sgk Công nghệ 7: Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì?

Lời giải:

Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ chính là:

– Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.

– Cung cấp thực phẩm tươi sạch.

– Ứng dũng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.

Tham khảo bài 49 Công nghệ 7:

I. Vai trò của nuôi thủy sản

    Thực phẩm cho con người.

    Có giá trị xuất khẩu.

    Giá trị du lịch, thương mại.

    Thức ăn cho gia súc, gia cầm.

II. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta

1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi

    Diện tích mặt nước có ở nước ta là 1,700,000 ha, trong đó có khả năng sử dụng là 1,031,000 ha. Nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng nước ngọt lên 60%, nước lợ nước mặn lên 70%.

    Thuần hoá và tạo ra các giống mới.

2. Cung cấp nhiều thực phẩm tươi, sạch

    Thuỷ sản là loại thực phẩm tuyền thống của nhân dân ta và nhu cầu ngày càng tăng.

    Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch để đảm bảo sức khoẻ vệ sinh cộng đồng.

3. Ứng dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản

    Để phát triển toàn diện, nuôi thuỷ sản cần ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh.

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của thủy sản:

A. Cung cấp thực phẩm cho con người.

B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác.

C. Hàng hóa xuất khẩu.

D. Làm vật nuôi cảnh.

Đáp án: D. Làm vật nuôi cảnh.

Giải thích : (Phát biểu sai khi nói về vai trò của thủy sản là: Làm vật nuôi cảnh – Hình 75 SGK trang 131)

Câu 2: Có mấy vai trò của nuôi thủy sản?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C. 4

Giải thích : (Có 4 vai trò của nuôi thủy sản:

– Cung cấp thực phẩm cho con người.

– Làm thức ăn cho vật nuôi khác.

– Hàng hóa xuất khẩu.

– Làm sạch môi trường nước – Hình 75 SGK trang 131)

Câu 3: Có mấy nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: A. 3

Giải thích : (Có 3 nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta là:\

– Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.

– Cung cấp thực phẩm tươi sạch.

– Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản – SGK trang 132)

Câu 4: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?

A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.

B. Mở rộng xuất khẩu.

C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch.

D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.

Đáp án: B. Mở rộng xuất khẩu.

Giải thích : (Câu không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta là: Mở rộng xuất khẩu – SGK trang 132)

Câu 5: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là bao nhiêu ha?

A. 1.700.000 ha.

B. 1.500.000 ha.

C. 1.750.000 ha.

D. 1.650.000 ha.

Đáp án: A. 1.700.000 ha.

Giải thích : (Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là 1.700.000 ha – SGK trang 132)

Câu 6: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới bao nhiêu %?

A. 40%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 70%.

Đáp án: C. 60%.

Giải thích : (Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới 60% – SGK trang 132)

Câu 7: Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là:

A. 12 – 25 kg/năm.

B. 12 – 20 kg/năm.

C. 10 – 25 kg/năm.

D. 20 – 35 kg/năm.

Đáp án: B. 12 – 20 kg/năm.

Giải thích : (Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là: 12 – 20 kg/năm – SGK trang 132)

Câu 8: Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm bao nhiêu % nhu cầu thực phẩm hiện nay?

A. 40 – 50%.

B. 60%.

C. 20 – 30%.

D. 30%.

Đáp án: A. 40 – 50%.

Giải thích : (Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm 40 – 50% nhu cầu thực phẩm hiện nay – SGK trang 132)

Câu 9: Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được bao nhiêu loại cá nước ngọt?

A. 300 loài.

B. 124 loài.

C. 245 loài.

D. 544 loài.

Đáp án: D. 544 loài.

Giải thích : (Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được 544 loại cá nước ngọt – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)

Câu 10: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?

A. Cá Chẽm.

B. Cá Rô Phi.

C. Cá Lăng.

D. Cá Chình..

Đáp án: B. Cá Rô Phi.

Giải thích : (Trong các loài cá sau, loài không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ là: Cá Rô Phi – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 950

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống