Chương 1: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

(trang 141 sgk Công nghệ 7): Từ hình 78 và hình 82, em hãy sắp xếp các loại thức ăn tự nhiên của tôm, cá theo các nhóm

Trả lời:

Phân theo các nhóm sau:

– Thực vật phù du: Tảo khu, tảo ẩn xanh, tảo đậu.

– Thực vật bậc cao: Rong đen lá vòng, rong lông gà.

– Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.

– Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải.

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

(trang 142 sgk Công nghệ 7): Quan sát hình 83, em hãy cho biết:

– Thức ăn tinh gồm những loại nào?

– Thức ăn thô gồm những loại nào.

– Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và thức ăn tinh.

Trả lời:

– Thức ăn tinh gồm: Ngô, cám, đậu tương.

– Thức ăn thô gồm: Phân hữu cơ.

– Thức ăn hỗn hợp khác với thức ăn thô và thức ăn tinh là: Đảm bảo thành phần dinh dưỡng theo khẩu phần khoa học, có chất phụ gia kết dính và có độ hòa tan khi cho vào nước

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

(trang 143 sgk Công nghệ 7): Từ mối quan hệ về thức ăn, em cho biết thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá?

Trả lời:

Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn.

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

Câu 1 trang 143 sgk Công nghệ 7: Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?

Lời giải:

Thức ăn cho tôm cá gồm 3 loại:

– Thức ăn tự nhiên: Vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ.

– Thức ăn nhân tạo: Thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp.

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

Câu 2 trang 143 sgk Công nghệ 7: Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên?

Lời giải:

– Thức ăn nhân tạo: Loại thức ăn đã qua quá trình chọn lọc,chế biến bởi máy móc/bàn tay con người từ nguồn nguyên liệu ban đầu.Đảm bảo các yêu cầu về dinh dưỡng, có khả năng bảo quản lâu.

– Thức ăn tự nhiên: Loại thức ăn không cần qua chế biến,có sẵn trong tự nhiên.Về mặt dinh dưỡng thì sẽ khác nhau theo từng loại.

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

Câu 3 trang 143 sgk Công nghệ 7: Em hãy trình bày mỗi quan hệ về thức ăn của tôm cá?

Lời giải:

– Chất dinh dưỡng hòa tan là thức ăn cho thực vật phù du, vi khuẩn, thực vật đáy, thực vật bậc cao.

– Chất vẩn là thức ăn của động vật phù du, động vật đáy, tôm cá.

– Động vật phù du là thức ăn cho động vật đáy.

– Thực vật phù du, vi khuẩn, thực vật đáy, thực vật bậc cao, động vật phù du, động vật đấy, chất vẩn là thức ăn cho động vật phù du, tôm cá.

Tham khảo bài 52 Công nghệ 7:

I. Những loại thức ăn của tôm, cá

1. Thức ăn tự nhiên

    Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.

2. Thức ăn nhân tạo

    Thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp.

    Có 3 nhóm chính: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.

II. Quan hệ về thức ăn

    Các sinh vật sống trong nước: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy rồi đến tôm, cá, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau – mối quan hệ về thức ăn.

    Các loại thực vật đấy, thực vật phù du hấp thụ chất dinh dưỡng hoà tan, từ đó chúng bị động vật phù du hoặc động vật đáy tương ứng hấp thụ, động vật đáy trở thành chất vẩn và cùng với động vật phù du bị tôm, cá ăn.

Câu 1: Thức ăn tự nhiên của tôm, cá không bao gồm:

A. Vi khuẩn.

B. Thực vật thủy sinh.

C. Động vật đáy.

D. Mùn bã vô cơ.

Đáp án: D. Mùn bã vô cơ.

Giải thích : (Thức ăn tự nhiên của tôm, cá không bao gồm: Mùn bã vô cơ – SGK trang 140)

Câu 2: Có mấy loại thức ăn của tôm, cá?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A. 2

Giải thích : (Có 2 loại thức ăn của tôm, cá:

– Thức ăn tự nhiên

– Thức ăn nhân tạo – SGK trang 140)

Câu 3: Lượng Protein có trong tảo là?

A. 10 – 20%.

B. 20 – 30%.

C. 30 – 60%.

D. 10 – 40%.

Đáp án: C. 30 – 60%.

Giải thích : (Lượng Protein có trong tảo là 30 – 60% – SGK trang 141)

Câu 4: Thức ăn nhân tạo không bao gồm loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Đáp án: D. Thức ăn hóa học.

Giải thích : (Thức ăn nhân tạo không bao gồm: Thức ăn hóa học – SGK trang 142)

Câu 5: Ngô, đậu tương, cám thuộc loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Đáp án: A. Thức ăn tinh.

Giải thích : (Ngô, đậu tương, cám thuộc loại Thức ăn tinh)

Câu 6: Tảo chứa bao nhiêu % chất béo?

A. 10 – 20%.

B. 20 – 30%.

C. 30 – 60%.

D. 10 – 40%.

Đáp án: B. 20 – 30%.

Giải thích : (Tảo chứa 20 – 30% chất béo – SGK trang 141)

Câu 7: Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Đáp án: B. Thức ăn thô.

Giải thích : (Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn thô)

Câu 8: Trong các loại thức ăn dưới đây, loại nào là thức ăn tự nhiên của tôm cá?

A. Tảo đậu.

B. Rong đen lá vòng.

C. Trùng túi trong.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích : (Các loại thức ăn là thức ăn tự nhiên của tôm cá gồm:

– Tảo đậu.

– Rong đen lá vòng.

– Trùng túi trong – Hình 82 SGK trang 141)

Câu 9: Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước là thức ăn cho:

A. Thực vật phù du.

B. Vi khuẩn.

C. Thực vật bậc cao.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích : (Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước là thức ăn cho:

– Thực vật phù du.

– Vi khuẩn.

– Thực vật bậc cao – Sơ đồ 16 SGK trang 142)

Câu 10: Thực vật đáy, thực vật bậc cao là thức ăn cho:

A. Động vật đáy.

B. Chất vẩn.

C. Tôm, cá.

D. Vi khuẩn.

Đáp án: C. Tôm, cá.

Giải thích : (Thực vật đáy, thực vật bậc cao là thức ăn cho: Tôm, cá – Sơ đồ 16 SGK trang 142)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1061

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống