Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Bài 32.1 trang 76 SBT Công nghệ 8: Nhà máy điện nào trong các nhà máy điện sau đây được xây dựng ở vùng núi cao?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: B. Thủy điện.
Các nhà máy thủy điện hoạt động nhờ năng lượng của chiều cao cột nước (ví dụ các nhà máy thùy điện Việt Nam như Sơn La, Hòa Bình, Yaly, Đa Nhim… đều xây dựng ở vùng núi), do đó ở các vùng núi cao mới có thể xây dựng được các hồ thủy điện trên cao và các đường ống dẫn nước từ hồ tới tua bin máy phát (đặt dưới thấp).
Bài 32.1 trang 76 SBT Công nghệ 8: Nhà máy điện nào trong các nhà máy điện sau đây được xây dựng ở vùng núi cao?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: B. Thủy điện.
Các nhà máy thủy điện hoạt động nhờ năng lượng của chiều cao cột nước (ví dụ các nhà máy thùy điện Việt Nam như Sơn La, Hòa Bình, Yaly, Đa Nhim… đều xây dựng ở vùng núi), do đó ở các vùng núi cao mới có thể xây dựng được các hồ thủy điện trên cao và các đường ống dẫn nước từ hồ tới tua bin máy phát (đặt dưới thấp).
Bài 32.2 trang 76 SBT Công nghệ 8: Một địa điểm được chọn xây dựng nhà máy điện ở vùng đồng bằng, gần một con sông lớn. Nhà máy nào trong các nhà máy sau cần thiết cho địa điểm này?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: A. Nhiệt điện
Các nhà máy nhiệt điện muốn hoạt động được đều cần nhiên liệu để nấu nước thành hơi để quay tuabin máy phát, những nhiên liệu này cần được vận chuyển với số lượng lớn bằng các phương tiện vận tải lớn như tàu thủy, tàu hỏa, nên cần đặt gần sông(ví dụ nhiệt điện Phả Lại) hay gần đường sắt.
Bài 32.2 trang 76 SBT Công nghệ 8: Một địa điểm được chọn xây dựng nhà máy điện ở vùng đồng bằng, gần một con sông lớn. Nhà máy nào trong các nhà máy sau cần thiết cho địa điểm này?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: A. Nhiệt điện
Các nhà máy nhiệt điện muốn hoạt động được đều cần nhiên liệu để nấu nước thành hơi để quay tuabin máy phát, những nhiên liệu này cần được vận chuyển với số lượng lớn bằng các phương tiện vận tải lớn như tàu thủy, tàu hỏa, nên cần đặt gần sông(ví dụ nhiệt điện Phả Lại) hay gần đường sắt.
Bài 32.3 trang 76 SBT Công nghệ 8: Thay đổi khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện của nhà máy điện nào trong các nhà máy điện sau?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: B. Thủy điện
Thay đổi khí hậu làm cho lượng mưa thay đổi, khi lượng mưa thay đổi ảnh hưởng lớn đến lượng nước chảy vào hồ chứa và kết quả là sản lượng điện bị ảnh hưởng.
Bài 32.3 trang 76 SBT Công nghệ 8: Thay đổi khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện của nhà máy điện nào trong các nhà máy điện sau?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: B. Thủy điện
Thay đổi khí hậu làm cho lượng mưa thay đổi, khi lượng mưa thay đổi ảnh hưởng lớn đến lượng nước chảy vào hồ chứa và kết quả là sản lượng điện bị ảnh hưởng.
Bài 32.4 trang 76 SBT Công nghệ 8: Cạn kiệt nguồn nhiên liệu hóa thạch ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện của nhà máy nào trong các nhà máy điện sau?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: A. Nhiệt điện
Các nhà máy nhiệt diện đều hoạt động dựa vào đốt các nguồn nhiên liệu hóa thạch. Do đó, cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hóa thạch sẽ làm giảm sản lượng nhiệt điện.
Bài 32.4 trang 76 SBT Công nghệ 8: Cạn kiệt nguồn nhiên liệu hóa thạch ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện của nhà máy nào trong các nhà máy điện sau?
A. Nhiệt điện B. Thủy điện
C. Điện hạt nhân D. Cả 3 nhà máy trên
Lời giải:
Đáp án: A. Nhiệt điện
Các nhà máy nhiệt diện đều hoạt động dựa vào đốt các nguồn nhiên liệu hóa thạch. Do đó, cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hóa thạch sẽ làm giảm sản lượng nhiệt điện.
Bài 32.5 trang 77 SBT Công nghệ 8: Tại sao điện đưa tới các bộ tiêu thụ như: nhà dân; công sở; máy móc công; nông nghiệp… lại cấp bằng điện áp 220V-380V?
A. Dễ thực thi
B. Thông số điện áp tiêu chuẩn của các đồ dung điện là thông số này
C. Điện áp này là an toàn cho người
D. Đây là cấp điện áp thấp nhất có thể có
Lời giải:
Đáp án: B. Thông số điện áp tiêu chuẩn của các đồ dùng điện là thông số này.
Đa số các loại tải (Thiết bị và đồ dùng điện) trên thế giới đều chế tạo theo điện áp này, nếu cấp bằng điện áp khác lại phải dùng biến áp để tăng hay giảm áp.
Bài 32.5 trang 77 SBT Công nghệ 8: Tại sao điện đưa tới các bộ tiêu thụ như: nhà dân; công sở; máy móc công; nông nghiệp… lại cấp bằng điện áp 220V-380V?
A. Dễ thực thi
B. Thông số điện áp tiêu chuẩn của các đồ dung điện là thông số này
C. Điện áp này là an toàn cho người
D. Đây là cấp điện áp thấp nhất có thể có
Lời giải:
Đáp án: B. Thông số điện áp tiêu chuẩn của các đồ dùng điện là thông số này.
Đa số các loại tải (Thiết bị và đồ dùng điện) trên thế giới đều chế tạo theo điện áp này, nếu cấp bằng điện áp khác lại phải dùng biến áp để tăng hay giảm áp.
Bài 32.6 trang 77 SBT Công nghệ 8: Một nhà máy nhiệt điện hoạt động như sơ đồ khối hình 32.1. Dựa vào sơ đồ này hãy trình bày quy trình hoạt động của nhà máy điện theo sơ đồ hình 32.1.
Lời giải:
Đáp án:
Nhà máy nhiệt điện hoạt động theo quy trình sau: Đốt nhiên liệu (than, dầu, khí…) để có nhiệt độ cao đun nước thành hơi trong lò hơi, hơi nước đưa vào buồng áp lực nén để đưa tới quay tuabin, tuabin làm quay máy phát, máy phát quay phát ra điện. Hơi nước sau đó bị giảm nhiệt ở bình ngưng, ngưng thành nước và trữ trong bể chứa, nước này được bơm trở lại lò hơi để hóa hơi.
Bài 32.6 trang 77 SBT Công nghệ 8: Một nhà máy nhiệt điện hoạt động như sơ đồ khối hình 32.1. Dựa vào sơ đồ này hãy trình bày quy trình hoạt động của nhà máy điện theo sơ đồ hình 32.1.
Lời giải:
Đáp án:
Nhà máy nhiệt điện hoạt động theo quy trình sau: Đốt nhiên liệu (than, dầu, khí…) để có nhiệt độ cao đun nước thành hơi trong lò hơi, hơi nước đưa vào buồng áp lực nén để đưa tới quay tuabin, tuabin làm quay máy phát, máy phát quay phát ra điện. Hơi nước sau đó bị giảm nhiệt ở bình ngưng, ngưng thành nước và trữ trong bể chứa, nước này được bơm trở lại lò hơi để hóa hơi.
Bài 32.7 trang 77 SBT Công nghệ 8: Nhà máy thủy điện có mô hình cấu trúc điển hình như hình 32.2. Hãy chỉ ra hoạt động cảu nhà máy thủy điện theo hình 32.2.
Lời giải:
Đáp án:
Nước này tự nhiên từ trong núi, thượng nguồn đổ vào hồ chứa (ví dụ hồ Hòa Bình của nhà máy thủy điện Hòa Bình, hồ Đơn Dương của nhà máy thủy điện Đa Nhim). Từ hồ chứa, nước qua đường ống áp lực đổ từ trên cao xuống thấp, áp lực nước từ cuối đường ống đủ làm qauy tua bin, tuabin làm quay máy phát ra điện. Nước sau khi ra khỏi tuabin đổ ra sông. Vì thế, các nhà máy thủy điện phải được xây dựng ở những nơi có hồ chứa cao hơn máy phát điện (ví dụ, hồ Đơn Dương ở độ cao 800m so với tuabin nhà máy thủy điện Đa Nhim) và trên dòng sông nào đó.
Bài 32.7 trang 77 SBT Công nghệ 8: Nhà máy thủy điện có mô hình cấu trúc điển hình như hình 32.2. Hãy chỉ ra hoạt động cảu nhà máy thủy điện theo hình 32.2.
Lời giải:
Đáp án:
Nước này tự nhiên từ trong núi, thượng nguồn đổ vào hồ chứa (ví dụ hồ Hòa Bình của nhà máy thủy điện Hòa Bình, hồ Đơn Dương của nhà máy thủy điện Đa Nhim). Từ hồ chứa, nước qua đường ống áp lực đổ từ trên cao xuống thấp, áp lực nước từ cuối đường ống đủ làm qauy tua bin, tuabin làm quay máy phát ra điện. Nước sau khi ra khỏi tuabin đổ ra sông. Vì thế, các nhà máy thủy điện phải được xây dựng ở những nơi có hồ chứa cao hơn máy phát điện (ví dụ, hồ Đơn Dương ở độ cao 800m so với tuabin nhà máy thủy điện Đa Nhim) và trên dòng sông nào đó.
Bài 32.8 trang 78 SBT Công nghệ 8: Các nhà máy điện thường đặt ở đâu? Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ như thế nào?
Lời giải:
Đáp án:
Các nhà máy điện thường đặt xa trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, công nghiệp… vì những địa điểm xây dựng nhà máy thủy điện thường là vùng núi, các nhà máy nhiệt điện phải thuận tiện giao thông để vận chuyển nhiên liệu, gần sông để lấy nước làm mát và xa khu dân cư để tránh ô nhiễm (khói bụi do việc đốt lò), các nhà máy điện hạt nhân cũng tương tự.
Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ như sau:
Từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ có khoảng cách xa về địa lí, nên cần phải chuyển tải bằng điện cao thế nhằm giảm chi phí cho đường dây truyền tải.
Bài 32.8 trang 78 SBT Công nghệ 8: Các nhà máy điện thường đặt ở đâu? Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ như thế nào?
Lời giải:
Đáp án:
Các nhà máy điện thường đặt xa trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, công nghiệp… vì những địa điểm xây dựng nhà máy thủy điện thường là vùng núi, các nhà máy nhiệt điện phải thuận tiện giao thông để vận chuyển nhiên liệu, gần sông để lấy nước làm mát và xa khu dân cư để tránh ô nhiễm (khói bụi do việc đốt lò), các nhà máy điện hạt nhân cũng tương tự.
Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ như sau:
Từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ có khoảng cách xa về địa lí, nên cần phải chuyển tải bằng điện cao thế nhằm giảm chi phí cho đường dây truyền tải.
Bài 32.9 trang 78 SBT Công nghệ 8: Tại sao cân phải truyền tải điện năng?
Lời giải:
Đáp án:
Trung tâm phát điện ở xa nơi tiêu thụ và có nhiều nhà máy phát điện ở xa nhau, mặt khác hộ tiêu thụ rải rác khắp quốc gia như nhà máy, công sở, trường học,… vì vậy hệ thống điện quốc gia phải được hòa chung lại và truyền tới tất cả các hộ tiêu thụ điện
Bài 32.9 trang 78 SBT Công nghệ 8: Tại sao cân phải truyền tải điện năng?
Lời giải:
Đáp án:
Trung tâm phát điện ở xa nơi tiêu thụ và có nhiều nhà máy phát điện ở xa nhau, mặt khác hộ tiêu thụ rải rác khắp quốc gia như nhà máy, công sở, trường học,… vì vậy hệ thống điện quốc gia phải được hòa chung lại và truyền tới tất cả các hộ tiêu thụ điện
Bài 32.10 trang 78 SBT Công nghệ 8: Hệ thống truyền tải điện gồm những thành phần nào? Trên hệ thống truyền tải, chức năng cảu biến áp và đường dây là gì?
Lời giải:
Đáp án: Hệ thống truyền tải điện được cấu tạo từ biến áp và đường dây truyền tải.
Biến áp trong hệ thống truyền tải có chức năng tăng áp lên điện áp cáo (lên 110, 220, 500kV) từ nơi phát điện và hạ áp đến điện áp cần ở nơi tiêu thụ điện.
Đường dây có chức năng truyền dẫn năng lượng điện.
Bài 32.10 trang 78 SBT Công nghệ 8: Hệ thống truyền tải điện gồm những thành phần nào? Trên hệ thống truyền tải, chức năng cảu biến áp và đường dây là gì?
Lời giải:
Đáp án: Hệ thống truyền tải điện được cấu tạo từ biến áp và đường dây truyền tải.
Biến áp trong hệ thống truyền tải có chức năng tăng áp lên điện áp cáo (lên 110, 220, 500kV) từ nơi phát điện và hạ áp đến điện áp cần ở nơi tiêu thụ điện.
Đường dây có chức năng truyền dẫn năng lượng điện.
Bài 32.11 trang 78 SBT Công nghệ 8: Em hiểu thế nào là đường đay cáo áp, đường dây hạ áp?
Lời giải:
Đáp án:
Trong hệ thống điện có các mức điện áp khac nhau. Điện áp tại các tải thường là điện áp thấp, ta gọi là hạ áp. Điện áp trên đường dây truyền tải là điện áp cao hàng chục, hàng trăm kV và người ta chia đường dây điện áp theo các mức:
-Cao áp có bốn mức: 660kV, 110kV, 220kV và 500kV
-Trung áp có năm mức: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35kV
-Hạ áp có hai mức: 0,4kv và 0,2kV
Bài 32.11 trang 78 SBT Công nghệ 8: Em hiểu thế nào là đường đay cáo áp, đường dây hạ áp?
Lời giải:
Đáp án:
Trong hệ thống điện có các mức điện áp khac nhau. Điện áp tại các tải thường là điện áp thấp, ta gọi là hạ áp. Điện áp trên đường dây truyền tải là điện áp cao hàng chục, hàng trăm kV và người ta chia đường dây điện áp theo các mức:
-Cao áp có bốn mức: 660kV, 110kV, 220kV và 500kV
-Trung áp có năm mức: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35kV
-Hạ áp có hai mức: 0,4kv và 0,2kV