Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 32: Hợp chất của sắt giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 32.1 trang 74 Sách bài tập Hóa học 12: Nhận định nào sau đây sai ?

A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4

B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.

C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.

D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.

Lời giải:

C

Bài 32.2 trang 74 Sách bài tập Hóa học 12: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?

A. FeO     B. Fe2O3

C. Fe(OH)3     D. Fe(NO3)3

Lời giải:

A

Bài 32.3 trang 75 Sách bài tập Hóa học 12: Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :

FexOy + Al → Fe + Al2O3

Công thức của oxit sắt là

A. FeO.     B. Fe2O3.

C. Fe3O4     D. không xác định được.

Lời giải:

C

Bài 32.4 trang 75 Sách bài tập Hóa học 12: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là

A. 50% và 50%.     B. 75% và 25%.

C.75,5% và 24,5%.     D. 25% và 75%.

Lời giải:

A

Bài 32.5 trang 75 Sách bài tập Hóa học 12: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

A. Fe3O4.     B. FeO.     C. Fe.     D. Fe2O3.

Lời giải:

D

Bài 32.6 trang 75 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

A. 8.     B. 5.     C. 7.    D. 6.

Lời giải:

C

Bài 32.7 trang 75 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là

A. FeS.     B. FeS2.

C. FeO.     D. FeCO3.

Lời giải:

C

Bài 32.8 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3

A. Không có hiện tượng gì

B. Có kết tủa nâu đỏ

C. Có sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

Lời giải:

D

Bài 32.9 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :

(1) A1 + A2 → A3

(2) A3 + A4 → FeCl3

(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2

(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4

(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7

Lời giải:

+ Lần lượt suy luận như sau :

Từ (2) và (4) : A4 là Cl2 ⟶ A8 là Ca(OH)2, A7 là H2O và A3 là Fe hoặc FeCl2

Từ (1) và (2) : A3 chỉ có thể là FeCl2 ⟶ A1, A2 thứ tự là Fe, HCl hoặc HCl, Fe.

Từ (1) và (4) : A2 là HCl ⟶ A6 là MnO2

⟶ A1 là Fe

Từ (3) : A5 là HI

Fe + 2HCl → FeCl2

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2HI(k) + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

4HC1 + MnO2 →MnCl2 + 2H2O + Cl2

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Bài 32.10 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau :

a) A + HCl → 2 muối + H2O

b) B + NaOH → 2 muối + H2O

c) C + muối → 1 muối

d) D + muối → 2 muối

Lời giải:

a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H20

b) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H20

c) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

d) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Bài 32.11 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :

a) Dung dịch H2SO4 loãng.

b) Dung dịch HNO3 loãng.

Lời giải:

Hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :

a) Dung dịch H2SO4 loãng.

2Fe + 3H2SO4(l) → Fe2(SO4)3 + 3H2

FeO + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

b) Dung dịch HNO3loãng.

Fe+ 4HNO3 (l) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Fe2O3 + 6HNO3 (l) → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

3Fe3O4 + 28HNO3 (l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.

Bài 32.12 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Phân biệt 3 hỗn hợp sau bằng phương pháp hoá học :

a) Fe và FeO ;     b) Fe và Fe2O3 ;     c) FeO và Fe2O3.

Lời giải:

Lấy một ít các hỗn hợp cho vào dung dịch CuSO4 dư, hỗn hợp không làm nhạt màu dung dịch là hỗn hợp (c) FeO và Fe2O3 . Lọc lấy chất rắn sau phản ứng của hỗn hợp (a) là Cu và FeO ; của hỗn hợp (b) là Cu và Fe2O3 cho phản ứng với dung dịch HCl dư ; Cho dung dịch NaOH dư vào các dung dịch vừa thu được, nếu thấy có kết tủa màu nâu đỏ thì hỗn hợp ban đầu là Fe và Fe2O3, nếu có kết tủa màu trắng xanh thì hỗn hợp ban đầu là Fe và FeO.

Bài 32.13 trang 76 Sách bài tập Hóa học 12: Khi cho 1 g sắt clorua nguyên chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g bạc clorua. Hỏi đó là sắt(II) clorua hay sắt(III) clorua

Lời giải:

Phương trình hoá học :

FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl

Theo PT:(56 + 35,5n) g → n(108 + 35,5) g

Theo đề bài : 1 g → 2,6492 g

Ta có phương trình : (56 + 35,5n).2,6492 = n(108 + 35,5)

Tìm được n = 3 => Muối sắt cần tìm là FeCl3.

Bài 32.14 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Hỗn hợp A chứa Fe, Ag và Cu ở dạng bột, cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy Fe và Cu tác dụng hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong hỗn hợp A.

a) Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì ? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Nếu sau phản ứng thu được lượng Ag nhiều hơn lượng Ag trong A thì dung dịch B chứa chất gì ?

Lời giải:

a) Dung dịch B chứa Fe2(SO4)3:

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4

b) Dung dịch B chứa AgNO3:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Bài 32.15 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.

Lời giải:

Dùng phương pháp quy đổi : Giả sử hỗn hợp rắn gồm Fe (x mol) và oxi (y mol)

Ta có : mhỗn hợp = 56x + 16y= 11,36 g (1)

Sử dụng phương trình cho – nhận e, trong đó Fe là chất cho e, O và N5+ là chất nhận e với số mol NO là 0,06 mol

Fe → Fe3+ + 3e

x →     3x

O + 2e → O2-

2y ←     y (mol)

N5+ + 3e → NO

0,18 ←    0,06

Áp dụng ĐLBTĐT ta có : 3x = 2y + 0,18 (2)

Từ (1) và (2), giải hệ ta có : X = 0,16 ; y = 0,15

Muối thu được là : Fe(NO3)3 : 0,16 mol → mmuối = 38,72 (gam).

Bài 32.16 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Xác định giá trị của m.

Lời giải:

Nhận thấy Fe3O4 = Fe2O3 + FeO, ta có sơ đồ phản ứng sau:

Ta có : m hỗn hợp = 72(x + z) + 160(y + z) = 9,12 (1)

Mà nFeCl2 = (x + z) = 0,06 mol (2), thay (2) vào (1)

⟹ (y + z) = 0,03

⟹ mFeCl3 = 2. 0,03.162,5 = 9,75. (gam).

Bài 32.17 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

Lời giải:

Tóm tắt bài toán thành sơ đồ sau :

Nhận thấy Fe và S là chất cho e, O2 là chất nhận e, áp dụng ĐLBTĐT ta có :

Fe ⟶ Fe2+ + 2e

0,1 →     0,2 mol

O2 + 4e → O2-

0,125 ←     0,5 mol

S → S4+ + 4e

0,075 →     0,3 mol

⟹ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít).

Bài 32.18 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư) ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo ra 1,3 mol AgCl. Xác định tỉ lệ mol FeCl2 và FeCl3 trong X.

Lời giải:

Gọi x, y là số mol muối FeCl2 và FeCl3

Ta có các sơ đồ phản ứng sau :

Khi tác dụng với NaOH ngoài không khí, Fe2+ sẽ bị oxi hoá thành Fe3+

Khi tác dụng với AgNO3, toàn bộ Cl đều tạo kết tủa

Lập tỉ lệ (1)/(2) = (x+y)/(2x+3y) = 0,5/1,3 → x/y = 2/3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 894

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống